MẪU HỢP ĐỒNG KINH TẾ

LuatsuHopdong.net – HỢP ĐỒNG KINH TẾ được ký kết giữa hai bên đều là những pháp nhân hoạt động hợp pháp và đủ tư cách để thực hiện nội dung công việc theo Hợp đồng này là tư vấn liên quan đến thu hút đầu tư nguồn vốn. Đối với tên gọi là Hợp đồng kinh tế thì các bên có thể sử dụng tên này hoặc sử dụng tên là "Hợp đồng Tư vấn Đầu tư" hoặc "Hợp đồng Dịch vụ Tư vấn" đều được cả. Việc sử dụng tên Hợp đồng kinh tế ở đây các bên muốn thể hiện rằng các bên đều là những pháp nhân (doanh nghiệp - công ty) hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và đủ tư cách pháp lý khi ký kết Hợp đồng này.

>> MẪU HỢP ĐỒNG KINH TẾ (Mua bán hàng hoá) 


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*************

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

Số :____/2008/HĐKT

- Căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành;
- Căn cứ vào nhu cầu thực tế của hai bên,


Hôm nay, ngày …. tháng … năm [........], tại trụ sở văn phòng Công ty Cổ phần [........] địa chỉ số [........]  TP. Hồ Chí Minh. Chúng tôi gồm có:

BÊN TƯ VẤN (BÊN A): CÔNG TY ………………………………………
Địa chỉ : ………………………………………………………………
Điện thoại : …………… Fax: …………
Số ĐKD : ……………… Cấp ngày: …/…/… tại: ………
Mã số thuế : ……………………
Số Tài khoản: ........................... tại Ngân hàng ......................... - chi nhánh: ...................
Đại diện : …………………… Chức vụ: …………………………
(Sau đây gọi là “Bên A”)

BÊN THUÊ TƯ VẤN (BÊN B): CÔNG TY ………………………………………
Địa chỉ : ………………………………………………………………
Điện thoại : …………… Fax: …………
Số ĐKD : ……………… Cấp ngày: …/…/… tại: ………
Mã số thuế : ……………………
Số Tài khoản: ........................... tại Ngân hàng ......................... - chi nhánh: ...................
Đại diện : …………………… Chức vụ: …………………………
(Sau đây gọi là “Bên B”)


hop-dong-kinh-te
LuatsuHopdong-net chuyên Tư vấn soạn thảo Hợp đồng

XÉT THẤY:

- Bên A là một doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam và được hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn kết nối các nguồn tài chính quốc tế đầu tư vào Việt Nam.

- Cung cấp và tư vấn cho bên B tiếp nhận nguồn vốn của tập đoàn tài chính quốc tế dưới dạng hợp tác đầu tư vốn. Chi phí ban đầu mỗi bên được thỏa thuận khi thương thảo hợp đồng nguồn vốn với nhà đầu tư quốc tế và làm việc tại văn phòng ………(nêu địa chỉ cụ thể)

- Bên B được thành lập và hoạt động hợp pháp trong các lĩnh vực (đính kèm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)

- Bên B hiện đang cần vốn để kinh doanh, bên A là bên tư vấn tìm kiếm nguồn vốn có chi phí hợp lý cho bên B.

- Bên B mong muốn hợp tác với bên A để tìm và kết nối các đối tác có năng lực tài chính cung cấp nguồn vốn cho bên B từ 200.000.000 USD (Hai trăm triệu đô la Mỹ) trở lên.


Sau khi bàn bạc, thảo luận hai bên chúng tôi đi đến thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế (sau đây gọi là "Hợp đồng") để Bên A tư vấn đầu tư  cho Bên B với những nội dung và điều khoản chi tiết như sau :

ĐIỀU 1 : NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B yêu cầu bên A thực hiện dịch vụ bao gồm :

1. Bên B yêu cầu bên A thay mặt mình tìm kiếm đối tác để cho Bên B vay vốn thực hiện dự án đầu tư ………………………………phục vụ cho công việc kinh doanh của bên B. Cụ thể là bên B sẽ đầu tư phát triển các dự án liên quan đến [........].

2. Trị giá của dự án là 3.400.000.000.000 đồng ( Ba ngàn, bốn trăm tỷ đồng tiền Việt Nam), tương đương 200.000.000 USD ( Hai trăm triệu đô la Mỹ ).

Các công việc tư vấn do bên A thực hiện bao gồm :

1. Xác định nguồn vốn đầu tư là hợp pháp

2. Giới thiệu và tư vấn cho bên B tiếp nhận nguồn vốn hợp tác đầu tư

3. Thẩm định và cung cấp đầy đủ tài liệu chứng minh tính hợp pháp của nguồn vốn vay, điều kiện và trình tự thủ tục, mẫu đơn cho bên B điền và đóng dấu để thực hiện việc vay vốn cho dự án.

4. Cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến nguồn vốn nước ngoài, điều kiện và thủ tục đầu tư. Khoản đầu tư dự kiến từ 200.000.000 USD (Hai trăm triệu đô la Mỹ) trở lên.

5. Thỏa thuận với nhà đầu tư để ràng buộc về thời gian giải ngân, thời hạn hợp tác và hoàn thành vốn đầu tư, đảm bảo tính hợp pháp của nguồn vốn vay và bên nhà đầu tư tài chính.

6. Nhà đầu tư tài chính dự kiến : Đến từ Trung Đông

ĐIỀU 2 : ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
1. Bên B cần phải kinh doanh, thực hiện đúng chức năng như trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy đăng ký kinh doanh quy định.

2. Trong trường hợp toàn bộ dự án hoặc từng hạng mục của dự án yêu cầu phải có sự phê duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì Bên B đảm bảo thực hiện đúng việc phê duyệt này.

3. Bên B phải cung cấp đầy đủ chứng từ của dự án đã được ngân hàng của bên B duyệt và mức khả thi đảm bảo của ngân hàng.

4. Bên B phải có tài khoản tại Ngân hàng [........] và phải có chứng thư của [........] bảo lãnh cho số tiền được vay cũng như số tiền dịch vụ sẽ thanh toán cho bên A trước khi bên A làm thủ tục xuất cảnh cho bên B.

ĐIỀU 3 : MỨC THÙ LAO VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Thù lao cho công việc tư vấn sẽ được tính trên cơ sở phí tư vấn, phí dịch vụ thành công. Bên B phải thanh toán cho bên A là 8% (Tám phần trăm) trên số tiền mà bên B được vay. Số tiền này không bao gồm các khoản thuế, không bao gồm chi phí ngân hàng bảo lãnh tại việt nam.

2. Phí dịch vụ tư vấn đầu tư thành công bên B phải thanh toán cho bên A một lần khi tiền đã được xác nhận về tới ngân hàng…………………..tại việt nam

3. Khi bên B được giải ngân, tài khoản của bên B báo có, bên B phải có trách nhiệm thanh toán 8% phí dịch vụ tư vấn đầu tư thành công cho bên A trong vòng 48 giờ làm việc của ngân hàng kể từ khi bên B nhận được thông báo báo có của Ngân hàng bảo lãnh cho bên B.

4. Phương thức thanh toán :chuyển khoản.

5. Bên B cần đặt cọc cho bên A là ……..(nếu có) để thực hiện hợp đồng.

ĐIỀU 4 : THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG

- Thời hạn của hợp đồng để bên A tìm kiếm nguồn vốn đầu tư cho bên B là 03 tháng kể từ ngày bên B cung cấp đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu của bên A.

- Thời hạn vay vốn và lãi suất vay do bên B và phía nhà đầu tư tài chính quốc tế tự thương lượng và quyết định.

ĐIỀU 5 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

1. Quyền và nghĩa vụ của bên A :

- Bên A được tiến hành các nghiệp vụ trung gian tìm khách hàng có nguồn vốn nhàn rỗi từ các nhà đầu tư tài chính quốc tế để cho bên B vay thực hiện dự án đầu tư thêm taxi phục vụ kinh doanh tại …….. đã được cấp có thẩm quyền duyệt ngày ……….

- Bên A được quyền mời các nhà đầu tư tài chính quốc tế có nguồn vốn nhàn rỗi cho vay đến để thẩm định lại dự án của bên B đã được duyệt

- Bên A phải chịu trách nhiệm tư vấn và cung cấp cho bên B đầy đủ các giấy tờ, thủ tục cần thiết để thực hiện việc vay vốn khi hồ sơ đã được duyệt.

- Bên A có trách nhiệm hoàn tất các thủ tục pháp lý cần thiết để đưa các cán bộ của bên B đi đến DuBai (A Rập Xê Út) để cung cấp các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của bên cho vay.

- Được nhận toàn bộ các khoản thù lao theo thỏa thuận tại điều 3 của hợp đồng này.

- Bên A chỉ có trách nhiệm đảm bảo thủ tục tại DuBai cho bên B.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B :

- Bên B yêu cầu bên A bằng các nghiệp vụ của mình tìm kiếm đối tác là nhà đầu tư tài chính quốc tế có nguồn vốn nhàn rỗi để cho bên B vay trong thời hạn …. tháng/năm để thực hiện dự án của bên B đã được cấp có thẩm quyền duyệt ngày ….

- Bên B phải cung cấp các chứng từ, tài liệu của dự án cho bên A cũng như các nhà đầu tư tài chính quốc tế từ phía đối tác của bên A đến để thẩm định lại trước khi quyết định cho vay hay không.

- Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này vì những nguyên nhân khách quan mà Bên B không thể đáp ứng đủ những điều kiện của thủ tục vay vốn.

- Bên B phải cung cấp đầy đủ các giấy tờ pháp lý để thực hiện dự án theo yêu cầu của nhà đầu tư quốc tế và các giấy tờ khác để bên A làm các thủ tục cần thiết đưa Đoàn cán bộ của bên B đến DuBai với mục đích là cung cấp các tài liệu, giấy tờ để làm việc trực tiếp với nhà đầu tư quốc tế.

- Chi phí phát sinh cho chuyến đi ký kết hợp đồng của Đoàn cán bộ bên B do bên B tự thanh toán.

- Bên B tạo điều kiện tốt nhất để bên A hoàn thành nhiệm vụ của mình. Bên B có thể ủy quyền cho bên A làm các thủ tục liên quan đến việc vay vốn nhằm tạo điều kiện thuận lợi, nhanh chóng cho bên B sớm thực hiện dự án đã được duyệt.

- Thanh toán đầy đủ phí và thù lao theo quy định tại điều 3 của hợp đồng này.

- Khi bên A đã thực hiện các giao dịch rồi mà bên B không muốn thực hiện tiếp thì bên B phải bồi thường chi phí mà bên A đã bỏ ra theo chứng từ bên A đã thực hiện cho bên B

- Bên B cần cung cấp cho bên A chứng thư bảo lãnh của ngân hàng Techcombank cho việc tiền vay được giải ngân vào việt nam.

+ Thanh toán khoản phí tư vấn, phí dịch vụ cho bên A là 8% theo điều 3 của hợp đồng này.

+ Đưa đoàn cán bộ của bên B đi ký kết hợp đồng với nhà đầu tư tài chính quốc tế (Danh sách cán bộ đính kèm) do bên B cung cấp.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN THÔNG TIN BẢO MẬT
“Thông Tin Mật” là những thông tin mật và thuộc sở hữu độc quyền của Bên B bao gồm nhưng không giới hạn những thông tin liên quan đến các khách hàng đăng ký của bên B, nguồn khách hàng đăng ký sau này; thông tin tài chính; quản lý nhân sự; những phương tiện; bí mật thương mại; đơn vị chi nhánh; thủ tục; hệ thống; phần mềm; thiết bị hay cấu hình mạng; những nghiên cứu và phát triển trong quá khứ, hiện tại, hay tương lai; và những giao dịch kinh doanh; phương án vay tiền…….. Bên A và Bên B mong muốn cung cấp các thông tin mật cho nhau căn cứ vào điều khoản và điều kiện của thỏa thuận này. Thông tin mật, dù được thể hiện bằng văn bản hay bằng lời nói hay bởi những hình thức hữu hình khác sẽ được đánh dấu bởi Bên tiết lộ thông tin là Thông tin mật. Trong trường hợp những thông tin tiết lộ bằng lời sẽ được coi là bảo mật tại thời điểm tiết lộ.

Bên A đồng ý rằng việc công khai hoặc sử dụng Thông tin Bảo mật mà không có sự ủy quyền, cho dù là có ý định hoặc không có ý định về bất cứ điều nào trong Thông tin Bảo mật đều bị xem là có ảnh hưởng xấu đến công ty đối với các bên liên quan. Bên A đồng ý ký cam kết với những Điều khoản bảo mật sau:

4.1 Không công khai thông tin cho bất cứ bên thứ ba nào về các phạm vi thảo luận giữa bên A và bên B.

4.2 Không sử dụng bất kỳ Thông tin Bảo mật cho mục đích nào khác liên quan tới mục đích ủy quyền ở đây.

4.3 Duy trì tất cả những Thông tin Bảo mật này ở tình trạng bảo mật và không công khai bất cứ nội dung nào liên quan đến dự án cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự ủy quyền hoặc không có sự đồng ý bằng văn bản của bên B.

4.4 Tất cả các bản lưu, văn bản, bài viết và các thông tin bảo mật (bao gồm nhưng không giới hạn tất cả các bản sao, in lại, tóm tắt và ghi chú các nội dung ở đây) sẽ phải bàn giao lại cho bên B sau khi kết thúc các buổi thảo luận giữa các bên.

Bên A đồng ý rằng Thông tin Bảo mật là tài sản của bên B và cam kết không sử dụng hoặc cung cấp cho bất cứ bên thứ ba nào và chỉ sử dụng Thông tin Bảo mật cho lợi ích của bên B trừ khi có yêu cầu khác bằng văn bản của bên B. Nếu một trong các bên vi phạm tiết lộ bất cứ thông tin mật nào cho bất cứ bên thứ ba nào thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

ĐIỀU 6 : GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc, giải quyết trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau ( cần lập biên bản ghi nhận toàn bộ nội dung đó ).

- Hợp đồng này được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam, mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này nếu không tự giải quyết, thương lượng, đàm phán được thì hai bên đồng ý sẽ đưa ra tòa án Việt Nam giải quyết theo luật định.

- Mọi chi phí liên quan đến vụ việc và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 7 : CAM KẾT CHUNG
- Bên B phải nộp đầy đủ hồ sơ do nhà đầu tư quốc tế yêu cầu. Đồng thời hai bên A và B cần phải thỏa thuận rõ ràng, cụ thể và đi đến thống nhất là bên A sẽ là bên tư vấn độc quyền giải ngân cho khoản đầu tư mà bên A đã giới thiệu trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày ký hợp đồng này hoặc thời gian dài hơn do từng đợt giải ngân.

- Hai bên A và B cần thường xuyên liên hệ, trao đổi các thông tin với nhà đầu tư tài chính quốc tế do bên A giới thiệu. Hai bên ký hợp đồng tài chính và hoàn thiện các thủ tục mà pháp luật quy định.

- Các bên tham gia hợp đồng này là pháp nhân độc lập không bên nào có quyền nhân danh cho bên kia trong bất kỳ giao dịch hay hoạt động nào trừ trường hợp có quy định rõ ràng trong hợp đồng này.

- Mọi sửa đổi bổ sung nếu có của hợp đồng này chỉ có hiệu lực nếu được lập thành phụ lục hợp đồng do bên A và bên B đồng ý ký kết và phải gắn liền với hợp đồng này.

ĐIỀU 8 : HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

- Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau ……….. ngày .

- Hai bên cùng nhau phối hợp tổ chức vào thời gian và địa điểm thích hợp.

- Hợp đồng này được lập thành ……bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …..bản để thực hiện.


Đại diện bên A 
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


NGUYỄN VĂN A

Đại diện Bên B
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


NGUYỄN VĂN B

Bản quyền thuộc về LuatsuHopdong.net


Share on Google Plus

LuatsuHopdong.net

Chuyên trang Luật sư tư vấn, soạn thảo Hợp đồng - Hotline: 0901 668 919

Comment!

0 comments:

Post a Comment