HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC MUA BÁN HÀNG HOÁ

LuatsuHopdong.net – HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC MUA BÁN HÀNG HOÁ này được ký kết giữa hai bên mua và bán để thoả thuận những nội dung cơ bản của giao dịch mua bán (nội dung khung) nhưng chưa thoả thuận cụ thể số lượng hàng hoá và giá cả mua bán mà nội dung này sẽ thoả thuận cụ thể theo từng đợt đặt hàng (phụ lục Hợp đồng mua bán) cụ thể sau này. Trên cơ sở Hợp đồng nguyên tắc này thì các bên sẽ có những thoả thuận mua bán cụ thể cho từng đợt sau đó và các đợt đặt hàng đó sẽ căn cứ trên Hợp đồng nguyên tắc này mà thực hiện, ví dụ như các nội dung: phương thức vận chuyển, chi phí vận chuyển, chất lượng hàng hoá, phạt chậm tiến độ, chậm thanh toán,...

>> HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC LÀ GÌ? 


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------


HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC MUA BÁN HÀNG HOÁ

Số: …………….……………

- Căn cứ các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên. 

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………………… chúng tôi gồm:

BÊN BÁN: ………………………………………………………………......
Địa chỉ : ………………………………………………………………
Điện thoại : …………… Fax: …………
Số ĐKKD : ……………… Cấp ngày: …/…/… tại: ………
Mã số thuế : ……………………
Đại diện : …………………… Chức vụ: …………………………
(Sau đây gọi là “Bên A”)

BÊN MUA: ………………………………………………………………...
Địa chỉ :
Điện thoại : ………… Fax: ……………………….
Số ĐKKD : …………… Cấp ngày: …/…/… tại: ………………………
Mã số thuế : …………………………..
Đại diện : ……………………… Chức vụ: ………………
(Sau đây gọi là “Bên B”)

XÉT RẰNG:
- Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực…………………….. tại Việt Nam, có khả năng …………………;

- Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ………….. có nhu cầu ……………………………;

Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc mua bán hàng hóa …………………. (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau:

Điều 1: Các nguyên tắc chung
1. Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ Bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của Pháp luật.

2. Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

3. Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản phụ lục Hợp đồng mua bán cụ thể.

4. Điều khoản nào trong phụ lục Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong phụ lục Hợp đồng mua bán tại thời điểm đó.

5. Các tài liệu có liên quan và gắn liền với hợp đồng này bao gồm :

- Các phụ lục hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực;
- ………………………
- ………………………

Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong phạm vi hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :

1. Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiên những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ mua bán hàng hóa …………….. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này.

2. ……………………………………………………………………………………………

Điều 3: Hàng hóa mua bán
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau:

STT
TÊN HÀNG HÓA
Đ.vị tính
Quy cách – Chủng loại
Xuất xứ











- Đơn giá: theo bảng báo giá của bên B có sự xác nhận của Bên A.
- Khối lượng cụ thể được thể hiện bằng các bản phụ lục hợp đồng mua bán cụ thể được ký kết giữa hai bên.

Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên.

2. Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản …………………… mở tại Ngân hàng …………………… - chi nhánh: ……………………

Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ).

Điều 5: Phương thức giao nhận hàng
2. 1. Đặt hàng: Khi có nhu cầu, Bên B gửi cho Bên A phụ lục Hợp đồng mua bán bằng văn bản hoặc fax trong đó nêu rõ số lượng, quy cách, chủng loại hàng hóa, điều kiện giao nhận, thời gian giao nhận, người nhận hàng và điều kiện thanh toán. Bên A có trách nhiệm xác nhận phục lục Hợp đồng mua bán của Bên B trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm nhận được phụ lục Hợp đồng mua bán và thực hiện giao hàng theo phụ lục Hợp đồng mua bán. Phụ lục Hợp đồng mua bán được Bên A xác nhận (bằng văn bản hoặc qua Fax) được coi là một bộ phận không tách rời của Hợp Đồng.

2. 2. Địa điểm giao nhận hàng: Tại các kho hoặc các chi nhánh của Bên A. Bên A ủy quyền cho các chi nhánh thay mặt Bên A thực hiện một phần của Hợp Đồng, cụ thể là giao hàng và xuất hóa đơn tài chính cho Bên B khi Bên B mua hoặc nhận hàng tại Chi nhánh, Bên B giao dịch tại chi nhánh nào thì chi nhánh đó chịu trách nhiệm thay mặt Công ty thực hiện nội dung được ủy quyền này. Các chi nhánh được ủy quyền bao gồm:

1/ Công ty TNHH ABC – Chi nhánh Cần Thơ.
2/ Công ty TNHH ABC – Chi nhánh Đà Nẵng.


2. 3. Thời gian giao nhận : trong vòng 02 ngày kể từ ngày Bên A xác nhận đơn đặt hàng hoặc thời hạn khác theo yêu cầu của Bên B thể hiện tại mỗi đơn đặt hàng cụ thể. Trường hợp Bên A chậm giao hàng thì Bên A phải chịu tiền lãi với lãi suất 0,1%/ngày đối với giá trị hàng chậm giao. Tuy nhiên thời gian giao chậm không quá 07 ngày, trường hợp Bên A chậm giao hàng quá 07 ngày thì Bên B được quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng (bao gồm cả phụ lục Hợp đồng mua bán) và Bên A phải chịu phạt 8% giá trị Hợp Đồng, đồng thời bồi thường toàn bột hiệt hại phát sinh.

2. 4. Chi phí bốc xếp và chi phí vận chuyển : Bên A chịu.

2. 5. Khi nhận hàng, Bên B phải kiểm nhận số lượng, quy cách hàng hóa. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng theo phụ lục Hợp đồng mua bán thì lập biên bản tại chỗ và hai bên cùng xác nhận. Bên B có quyền từ chối nhận hàng không đúng yêu cầu, Bên A phải giao lại cho Bên B đầy đủ hàng đúng yêu cầu trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày giao hàng không đúng. Chi phí phương tiện vận chuyển phát sinh do việc giao hàng không đúng của Bên A sẽ do Bên A chịu trách nhiệm chi trả. Quá thời hạn 02 ngày mà Bên A không đầy đủ hàng đúng yêu cầu thì Bên B được quyền chấm dứt thực hiện Hợp Đồng (bao gồm cả phụ lục Hợp đồng mua bán , Bên A phải chịu phạt 8%/giá trị đơn hàng vi phạm và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
- Nhận đầy đủ tiền thanh toán mua bán hàng hoá từ Bên B. 
- Giao hàng đúng, đầy đủ số lượng và đảm bảo chất lượng như đã thoả thuận theo Hợp đồng này và phụ lục Hợp đồng mua bán phát sinh thực tế. 
- Chịu toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc bốc xếp và vận chuyển hàng hoá. 
- Giao các chứng từ  và hoá đơn VAT liên quan đến hàng hoá cho Bên B. 
- ............................................................
- ............................................................

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
- Nhận hàng hoá đầy đủ và đúng theo phụ lục Hợp đồng mua bán đã ký kết.
- Được quyền kiểm tra hàng hoá trước khi tiếp nhận.
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền thanh toán mua bán hàng hoá cho Bên A. 
- Nhận hàng hoa và tiến hành kiểm kê, xác lập biên bản bàn giao khi Bên A giao hàng đúng như thoả thuận. 
- ............................................................
- ............................................................

Điều 7. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng
Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.

Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền ………………………………

Điều 8: Bảo mật
1. Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.

2. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

3. Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.

4. Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.

Điều 9: Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên
1. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ

2. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

4. Khi Sự kiện bất khả kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự kiện bất khả kháng hoặc khi Sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ.

Điều 10: Sửa đổi, tạm ngừng thực hiện và chấm dứt Hợp đồng
1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.

2. Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng: Không có một bên nào được quyền đơn phương tạm ngưng Hợp đồng mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại.

3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng ; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc

c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

4. Thanh lý Hợp đồng : Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.

Nếu không thương lượng đươc thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam bên cạnh phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ khi có sự thỏa thuận khác của hai bên.

Điều 12: Điều khoản quy định về hiệu lực và giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….

2. Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có thông báo chấm dứt bằng văn bản gửi đến bên kia trước 30 ngày khi Hợp đồng chấm dứt thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện bên A 
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


NGUYỄN VĂN A

Đại diện Bên B
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


NGUYỄN VĂN B

Bản quyền thuộc về LuatsuHopdong.net

Share on Google Plus

LuatsuHopdong.net

Chuyên trang Luật sư tư vấn, soạn thảo Hợp đồng - Hotline: 0901 668 919

Comment!

0 comments:

Post a Comment