>> Hợp đồng Hợp tác đầu tư (mẫu khác)
>> Hợp đồng Gón vốn Kinh doanh
>> Hợp đồng Hợp tác Kinh doanh
>> Hợp đồng liên danh
>> HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP
>> LUẬT SƯ TƯ VẤN SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự
do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP
TÁC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
(Số: ................./HĐHT/SX)
Giữa
CÔNG TY TNHH
GIẢI TRÍ TRUYỀN THÔNG ABC
Và
CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT PHIM XYZ
Cho việc
GÓP VỐN ĐẦU
TƯ VÀ SẢN XUẤT BỘ PHIM
“TÊN-BỘ-PHIM”
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC SẢN XUẤT PHIM này (“Hợp đồng này”) được lập vào ngày 31
tháng 05 năm 2016 tại Văn phòng Công ty TNHH Giải Trí Truyền Thông ABC có giá
trị ràng buộc đối với Các bên:
BÊN A : CÔNG TY TNHH GIẢI TRÍ TRUYỀN THÔNG ABC
Đại diện bởi :
Ông Nguyễn Văn A
Chức vụ :
Giám đốc điều hành
Địa chỉ :
[..............................],
TP.HCM
Tài khoản số :
[..............................] tại Ngân Hàng
Vietcombank, chi nhánh Phú Thọ, Tp.HCM
Mã số thuế công ty : [..............................]
BÊN B : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ SẢN XUẤT PHIM XYZ
Đại diện bởi :
Ông Nguyễn Cao Tùng
Chức vụ :
Giám Đốc Điều Hành
Địa chỉ đăng ký :
[..............................],
quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
Địa chỉ giao dịch
: [..............................],
Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại :
[..............................]
Tài khoản số :
[..............................]tại
Ngân hàng HDBANK, chi nhánh Nguyễn Đình Chiểu, thành phố Hồ Chí Minh
Mã số
thuế công ty : [..............................]
Trong Hợp đồng này, CÔNG
TY TNHH GIẢI TRÍ TRUYỀN THÔNG ABC được gọi là “Bên A”; CÔNG TY CỔ PHẨN ĐẦU
TƯ VÀ SẢN XUẤT PHIM XYZ được gọi là “Bên
B”; và được gọi riêng là “Bên”
hoặc gọi chung là “Các bên”.
|
DẪN
NHẬP:
A.
Các bên mong muốn hợp tác với nhau bằng việc góp vốn để sản xuất
và kinh doanh bộ phim quy định tại Điều 2.1 Hợp đồng này trên nguyên tắc bình đẳng
và phát huy ở mức độ tốt nhất năng lực của mỗi bên;
B.
Hợp đồng này được ký kết trên cơ sở Bên A có quyền sở hữu hợp pháp
kịch bản Bộ phim quy định tại Điều 2.1 Hợp đồng này. Các bên xác nhận rằng việc
góp vốn hợp tác sản xuất bộ phim theo Hợp đồng này không ảnh hưởng đến quyền sở
hữu kịch bản bộ phim và Bên A là chủ sở hữu duy nhất và toàn bộ kịch bản bộ
phim quy định tại Điều 2.1 Hợp đồng này.
C.
Các bên đồng ý rằng CÔNG TY TNHH GIẢI TRÍ TRUYỀN THÔNG ABC có quyền
đại diện Các bên để tổ chức sản xuất bộ phim theo Hợp đồng này;
D.
Các bên cam kết cùng nhau chia sẻ kết quả kinh doanh bộ phim dựa
trên vốn góp của Các bên trong Chi phí thực tế để thực hiện hợp đồng.
CÁC THUẬT NGỮ
- “Bộ Phim”, “Phim”, “Dự án” được hiểu là:
·
Loại phim: Kỹ thuật số (DCP)
·
Tên tạm gọi: TÊN-BỘ-PHIM
·
Biên kịch: [.............]
·
Đạo diễn: [.............]
·
Công ty sản xuất: ABC ENTERTAINMENT
·
Công ty phát hành: [.............]
·
Thời lượng dự kiến bộ phim: 90 - 100 phút (đã bao gồm Opening và
Ending)
- “Quy trình sản xuất phim” là toàn bộ các quy trình từ việc chuẩn bị cho quay bộ phim, bao gồm lên ý tưởng, kịch bản, đạo diễn, diễn viên, thiết bị, phim trường, đạo cụ, v.v… cho đến việc quay phim, dựng hình, âm thanh, tiếng động và việc xử lý phim (hậu kỳ) để thành các bản phim hoàn chỉnh để có thể đem trình chiếu tại mạng lưới các rạp chiếu phim tại Việt Nam.
- “Công ty sản xuất phim”, “nhà sản xuất” được hiểu là: CÔNG TY TNHH GIẢI TRÍ TRUYỀN THÔNG ABC
- “Ngân sách sản xuất phim” bao gồm toàn bộ các chi phí dự trù cho các hoạt động phát sinh trong suốt quá trình sản xuất phim, nhưng không bao gồm các “chi phí phát hành phim” và bao gồm:
- Tiền tác quyền kịch bản bộ phim;
- Các khoản chi phí tiền lương, tiền công và tiền thưởng trả cho các cá nhân, tổ chức có liên quan đến kịch bản, đạo diễn, diễn viên, quay phim,… tham gia vào tất cả các hoạt động của quá trình sản xuất bộ phim quy định trong Hợp đồng này;
- Các chi phí về các thiết bị, máy móc cần thiết sử dụng trong quá trình sản xuất bộ phim quy định trong Hợp đồng này;
- Các chi phí có liên quan, như chi phí đi lại, liên lạc, làm hậu kỳ, chi phí các bản in… và các chi phí có liên quan khác phát sinh trong quá trình sản xuất bộ phim quy định trong Hợp đồng này;
- Các chi phí khác liên quan tới việc trả các khoản tư vấn để làm phim;
- Các chi phí hợp lý hợp lệ khác phát sinh trong quá trình sản xuất bộ phim quy định trong Hợp đồng này có trong bản ngân sách sản xuất phim được Các bên phê duyệt.
- “Chi phí sản xuất thực tế” bao gồm các chi phí thực tế phát sinh để thực hiện toàn bộ quy trình sản xuất phim thực tế, dựa trên Bản ngân sách sản xuất phim.
- “Ngân sách tiếp thị và phát hành phim”: bao gồm các chi phí cho toàn bộ các hoạt động thuộc quá trình phát hành phim như sau:
a.
Các chi phí tổ chức họp
báo, thiết kế và in ấn băng rôn, tờ rơi, quảng cáo trên các phương tiện thông
tin đại chúng như báo viết, báo điện tử, các website có chức năng truyền tải
thông tin về điện ảnh văn hóa …;
b.
Tiền
lương, tiền công, tiền thù lao cho chi phí thuê nhân viên áp thu tại các rạp có
chiếu bộ phim quy định trong Hợp đồng này
c.
Tiền phải chi cho đối
tác phát hành phim tại những nơi bộ phim quy định trong Hợp đồng này phát hành
(nếu có);
d.
Các khoản chi phí tiền lương, tiền công và tiền thưởng của Ban điều
hành và các nhân viên bộ phận phát hành của bên tham gia vào các hoạt động của
quá trình phát hành bộ phim quy định trong Hợp đồng này;
e.
Các chi phí có liên quan
khác phát sinh liên quan đến hoạt động tiếp thị và phát hành trong quá trình
phát hành bộ phim quy định trong Hợp đồng này có trong bản ngân sách tiếp thị
và phát hành phim được Bên A và Bên B phê duyệt.
f.
Phí phát hành bộ phim.
- “Chi phí tiếp thị và phát hành thực tế”: bao gồm các chi phí tiếp thị và phát hành thực tế đã chi dựa trên ngân sách tiếp thị và phát hành phim do Bên A và Bên B phê duyệt.
- “Doanh thu chiếu phim rạp” là tổng số tiền thu được từ việc bán vé tại tất cả các nơi phát hành bộ phim nhựa này, và được tính bằng công thức: Doanh thu chiếu phim = số vé bán tại rạp x giá vé bán.
- “Chi phí thuê rạp” (bao gồm thuế GTGT) phát sinh, được tính toán theo tỉ lệ tương ứng liên quan đến việc phát hành bộ phim nhựa này, dựa trên “Hợp đồng Hợp tác Khai thác và Phát hành phim” do Bên A ký với từng rạp hoặc với đối tác đại diện/ cung cấp dịch vụ thực hiện công việc này.
- “Tổng doanh thu bộ phim” là tổng của các khoản doanh thu sau:
-
Doanh thu chiếu phim rạp tại Việt Nam;
-
Doanh thu từ bán bản quyền chiếu ở rạp ngoài lãnh thổ Việt Nam (nếu
có);
-
Doanh thu từ bán bản quyền trên TV, truyền hình cáp, Internet,
doanh thu từ lãi do việc bán VCD, VOD, và DVD trên thị trường Việt Nam và thế
giới (nếu có);
-
Nguồn tài trợ từ các tổ chức, cá nhân, các đơn vị thuộc Nhà nước
do Các bên huy động; và
-
Các khoản doanh thu khác (nếu có).
- “Tổng doanh thu ròng” bao gồm doanh thu chiếu phim ròng, doanh thu phát hành quốc tế ròng (nếu có), doanh thu phát hành video ròng và doanh thu khác như tiền có được từ các Nhà tài trợ cho bộ phim và các nguồn khác cho bộ phim quy định trong Hợp đồng này;
- “Doanh thu chiếu phim ròng” là số tiền thu được sau khi trích lại phần trăm phát hành phim chia cho các đối tác phát hành phim tại những nơi phát hành bộ phim quy định trong Hợp đồng này.
- “Doanh thu phát hành quốc tế (nếu có)” là số tiền thu được từ bên ngoài lãnh thổ Việt Nam từ việc khai thác bản quyền hoặc các sản phẩm, dịch vụ khác liên quan đến bộ phim quy định trong Hợp đồng này.
- “Doanh thu phát hành quốc tế ròng (nếu có)” là số tiền thu được sau khi trích lại phần trăm phát hành phim quốc tế chia cho các đối tác phát hành phim trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, và trừ đi các chi phí do bên thực hiện nhằm phục vụ cho việc phát hành phim quốc tế này.
- “Doanh thu phát hành video” là số tiền thu được từ việc phát hành bộ phim quy định trong Hợp đồng này dưới dạng VCD, VOD, DVD.
- “Doanh thu phát hành video ròng” là số tiền thu được sau khi trích lại phần trăm cho các đối tác cần thiết để đạt được doanh thu.
- “Lợi nhuận Dự án” là khoản tiền lãi cuối cùng của Dự án sau khi đã trừ đi từ “Tổng doanh thu bộ phim” các chi phí sau:
-
Chi phí tiếp thị, phát hành và quảng bá cho bộ phim (được quy định
chi tiết trong hợp đồng phát hành phim) và chi phí thuê rạp;
-
Tất cả mọi chi phí sản xuất thực tế liên quan cho quá trình sản xuất
phim (bao gồm cả chi phí về kịch bản và đạo diễn);
-
Phí phát hành phim;
-
các chi phí quản lý sản xuất và phát
hành; và
-
Tất cả các chi phí liên quan khác.
- “Lợi nhuận thuần” là khoản lợi nhuận còn lại sau khi lấy “Lợi nhuận Dự án” quy định tại mục 17 Phần thuật ngữ này trừ đi phần tiền thưởng lợi nhuận cho Bên A và đạo diễn theo quy định của Hợp đồng này và Hợp đồng dịch vụ đạo diễn mà Bên A ký kết với Đạo diễn bộ phim. Cụ thể tiền thưởng quy định tại điểm h, khoản 3.4.5 Điều 3 của hợp đồng này
CÁC ĐIỀU KHOẢN
RÀNG BUỘC
ĐIỀU 1.
MỤC ĐÍCH VÀ
RÀNG BUỘC
1.1
Mục đích của
Hợp đồng
Các bên ký kết Hợp đồng này với
mục đích hợp tác sản xuất, kinh doanh Bộ phim quy định tại Điều 2.1 Hợp đồng này
(gọi tắt là “Bộ phim”). Các bên cùng
chia sẻ quyền sở hữu bản quyền Bộ phim, chia sẻ kết quả kinh doanh theo đúng
cam kết trong Hợp đồng này.
1.2
Giải thích Hợp
đồng
Các điều khoản trong Hợp đồng
được hiểu và giải thích theo các nội dung thỏa thuận trong Hợp đồng này và dựa
trên quy định của pháp luật Việt Nam.
1.3
Ràng buộc
trách nhiệm của Các bên
Các điều khoản
trong Hợp đồng này kể cả phần dẫn nhập, phần thuật ngữ, phần các điều khoản
ràng buộc và các tài liệu, hồ sơ, phụ lục của Hợp đồng này (nếu có) có hiệu lực
ngay từ khi ký kết và ràng buộc trách nhiệm giữa Các bên với nhau theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU 2.
ĐỐI TƯỢNG CỦA
HỢP ĐỒNG VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
2.1
Các bên thống nhất cùng nhau góp vốn sản xuất bộ
phim truyện điện ảnh chiếu rạp thể loại ngôn tình với tên tạm gọi là “TÊN-BỘ-PHIM” quy định tại Mục 1 Phần
thuật ngữ của Hợp đồng này. Nội dung hợp tác được Các bên thống nhất như sau:
2.1.1
Bên A góp vốn đầu tư theo tỷ lệ thỏa thuận được quy định tại Điều
3.4 Hợp đồng này và có trách nhiệm tổ chức toàn bộ hoat động liên quan tới quy
trình sản xuất và phát hành bộ phim;
2.1.2
Bên B góp vốn đầu tư theo tỷ lệ thỏa thuận quy định tại Điều 3.4 Hợp
đồng này.
2.2
Thời gian dự kiến bấm máy: 18/6/2016
2.3
Thời gian dự kiến phát hành: do bên A quyết định
sau khi chốt được nội dung của bản phim sẽ phát hành.
ĐIỀU 3.
NGÂN SÁCH DỰ
KIẾN, CHI PHÍ SẢN XUẤT THỰC TẾ, GÓP VỐN VÀ CHIA SẺ KẾT QUẢ KINH DOANH
3.1
Ngân sách dự
kiến: Các bên cam kết phối hợp tốt nhất để sản xuất và phát hành bộ phim
nhựa quy định tại Điều 2.1 Hợp đồng này có chất lượng tốt nhất với ngân sách dự
kiến cho việc sản xuất phim là 6.680.000.000
đồng (bằng chữ: Sáu tỷ sáu trăm tám
mươi triệu đồng chẵn) đã bao gồm thuế GTGT (gọi tắt là “Ngân sách dự kiến”),và bao gồm Phí quản
lý 05% (năm phần trăm) và chi phí dự phòng 05% (năm phần trăm) Ngân sách sản xuất
dự kiến nhưng chưa bao gồm chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất.
Chi tiết của bản ngân sách được
quy định trong Hồ sơ Dự toán Dự án phim.
Hai bên đồng ý rằng Hồ sơ Dự toán Dự án
phim là căn cứ để Các bên duyệt triển khai dự án này, góp vốn và kiểm soát
các chi phí.
Chi phí cho việc phát hành bộ
phim sẽ được Các bên thỏa thuận chi tiết trong Hợp đồng hợp tác phát hành sẽ ký
kết sau khi giai đoạn quay bộ phim được hoàn tất.
3.2
Chi phí thực
tế để thực hiện Hợp đồng
3.2.1
Các bên thống nhất Chi phí thực tế để sản xuất chỉ giới hạn trong
phạm vi Ngân sách dự kiến quy định tại Điều 3.1 Hợp đồng này và do Bên A trực
tiếp chi trả cho các đối tác có liên quan trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
3.2.2
Bên A tổ chức quản lý nguồn tài chính cho toàn bộ quy trình sản xuất
bộ phim; quản lý nguồn tài chính của bộ phim sau khi bộ phim đã được ra mắt và
thực hiện chia sẻ kết quả kinh doanh cho Các bên theo quy định tại Điều 3.4 Hợp
đồng này.
3.2.3
Bên A có quyền chủ động tổ chức huy động đủ nguồn lực tài chính phục
vụ cho các hoạt động liên quan tới quy trình sản xuất bộ phim theo kế hoạch đã
định. Trong trường hợp Bên A huy động nguồn tài chính đầu tư từ các tổ chức, cá
nhân khác thì Bên A sẽ là đại diện cho phần lợi ích của các nhà đầu tư đó và được
gọi chung trong Hợp đồng này là Bên A.
3.2.4
Việc huy động nguồn lực tài chính theo quy định tại Điều 3.3.3 Hợp
đồng này phải đảm bảo các nội dung sau:
-
Việc huy động nguồn tài chính không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của
Hợp đồng này và không ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của Bên còn lại được quy
định trong Hợp đồng này;
-
Việc huy động nguồn lực tài chính không làm ảnh hưởng đến quyền đồng
sở hữu của Bên còn lại đối với bộ phim;
-
Hợp đồng hợp tác trong việc huy động nguồn lực tài chính với đối
tác thứ ba độc lập với Hợp đồng này. Quyền và lợi ích của đối tác thứ ba sẽ do
Bên A hoặc Bên B ký hợp đồng hợp tác trong việc huy động vốn tự giải quyết.
3.3
Phần vốn góp
và tiến độ góp vốn
3.4.1
Đóng góp vốn
-
Các bên cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ góp vốn, bao gồm góp đúng
giá trị của phần vốn góp theo cam kết và tiến độ góp vốn quy định tại điều này.
Tỷ lệ góp vốn thực tế sẽ được quyết toán dựa trên số vốn đóng góp thực tế và
chi phí thực tế phát sinh. Phần vốn góp và tiến độ góp vốn của từng bên được thực
hiện theo lộ trình sau:
Đơn vị: Việt Nam đồng
STT
|
Nhà đầu tư
|
Tổng vốn góp
(VNĐ) |
Tỷ lệ góp vốn ước tính
|
Đợt 1
|
Đợt 2
|
Đợt 3
|
Đợt 4
|
Ngay sau khi hợp đồng này được kí kết (43%)
|
01 tuần sau ngày bấm máy (22%)
|
02 tuần sau ngày đóng máy (20%)
|
01 tuần kể từ ngày làm hậu kỳ (15%)
|
||||
1
|
Bên A
|
4.676.000.000
|
70%
|
2.010.680.000
|
1.028.720.000
|
935.200.000
|
701.400.000
|
2
|
Bên B
|
2.004.000.000
|
30%
|
880.000.000
|
422.600.000
|
400.800.000
|
300.600.000
|
-
Các bên thống nhất rằng: Các bên góp vốn bằng tiền theo các cam kết
được quy định trong Hợp đồng này.
-
Bên B sẽ góp vốn bằng giá trị hợp đồng
-
Trong trường hợp chậm góp vốn theo tiến độ góp vốn quy định tại điều
này, Bên chậm góp vốn có trách nhiệm phải thực hiện hiện việc góp vốn và chịu
các trách nhiệm vật chất quy định tại Điều 7 Hợp đồng này. Trong thời hạn 15
(mười lăm) ngày kể từ ngày đến hạn góp vốn đợt 4 theo quy định tại điều này,
Bên A có trách nhiệm khóa sổ vốn góp. Mức vốn đã góp sẽ là cơ sở xác định mức vốn
góp và tỷ lệ góp vốn thực tế của từng bên. Quyền và nghĩa vụ của từng bên quy định
trong Hợp đồng này sẽ được xác định theo tỷ lệ vốn góp thực tế.
-
Tỉ lệ vốn góp thực tế của từng Bên được xác định theo công thức:
Giá trị vốn góp của từng bên chia cho chi phí sản xuất và phát hành thực tế. Tỉ
lệ vốn góp thực tế được Các bên xác định vào thời điểm quyết toán sau khi Bên A
đã hoàn tất việc sản xuất và phát hành bộ phim.
3.4.2
Tài khoản thụ hưởng
Tất cả các khoản vốn đóng góp
phải được chuyển vào tài khoản của Bên A làm đại diện với chi tiết về tài khoản
như sau
Tên tài khoản: CÔNG TY TNHH GIẢI TRÍ TRUYỀN
THÔNG ABC
Địa chỉ: [.............],
TP.HCM
Tài khoản số: [.............]
Tại: Ngân Hàng Vietcombank, chi nhánh Phú Thọ, Tp.HCM
Bên A được quyền rút vốn để
chi trả cho các hoạt động đã cam kết. Người có thẩm quyền ký duyệt tất cả các lệnh
giao dịch rút tiền từ tài khoản ngân hàng của Bên A là: Ông NGUYỄN VĂN A
3.4.3
Đảm bảo dự toán ngân sách sản xuất
a.
Giá trị dự toán từng phần do Các bên cùng thông qua và đồng ý để
triển khai sản xuất bộ phim
b.
Các bên phải chịu trách nhiệm thực hiện việc góp vốn đúng cam kết
theo quy định tại Điều 3.4.1 Hợp đồng này. Bên A có trách nhiệm quản lý và sử dụng
số tiền đóng góp của Các bên cho nhu cầu sản xuất bộ phim quy định tại Điều 2.1
Hợp đồng này. Bên A không được phép sử dụng số tiền góp vốn của Các bên vào bất
kỳ mục đích nào khác không phải kinh phí phục vụ cho phim này.
c.
Trong trường hợp dự kiến có phát sinh thêm chi phí vượt quá ngân
sách sản xuất do hai bên đã phê duyệt, Bên A, chủ nhiệm đoàn làm phim và đạo diễn
phải báo cáo và giải trình với Các bên lý do phát sinh, các chi phí dự kiến
phát sinh để Các bên hợp tác có quyết định chính thức về các chi phí phát sinh
này.
d.
Trường hợp tổng chi phí thực tế lớn hơn tổng ngân sách ban đầu và
được các bên thông qua, Bên A sẽ tổng hợp và gửi yêu cầu góp vốn cho phần chi
phí phát sinh này. Bên B có trách nhiệm góp vốn trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày
Bên A gửi yêu cầu góp vốn, trường hợp Bên B chậm góp vốn thì phải chịu các
trách nhiệm vật chất quy định tại Điều 7 Hợp đồng này. Trường hợp tổng chi phí
thực tế thấp hơn tổng ngân sách ban đầu, Bên A sẽ tổng hợp và hoàn trả phần góp
vốn thừa của Bên B theo tỉ lệ góp vốn cam kết theo hợp đồng này.
3.4.4
Chứng từ kế toán, thanh quyết toán
-
Bên A có trách nhiệm lập chứng từ thu các khoản góp vốn kinh phí sản
xuất phim và chuyển bản gốc cho Các bên còn lại ngay sau khi nhận tiền góp vốn
của Các bên theo từng đợt góp vốn.
-
Các chi phí đầu vào sẽ xuất hoá đơn về Bên A, Bên A có trách nhiệm
theo dõi các khoản chi tiêu đảm bảo việc tuân thủ ngân sách sản xuất.
-
Đối với các khoản kinh phí phải lập chứng từ thì Bên A lập hồ sơ
lưu trữ các chứng từ trong quá trình thực hiện, các chi tiêu phải đảm bảo có chứng
từ kế toán ghi nhận rõ ràng, đúng theo quy định của pháp luật
-
Đối với từng đợt quyết toán
theo thông báo của Bên A, Bên B sẽ cử người của mình đến văn phòng của Bên A để
kiểm tra các hồ sơ quyết toán chi phí trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ khi nhận
được thông báo của Bên A. Nếu quá thời hạn trên mà Bên B không cử người xuống
hoặc không có bất kỳ văn bản khiếu nại nào thì mặc nhiên Bên B đồng ý vô điều
kiện đối với đợt quyết toán đó và sẽ không có bất kỳ khiếu nại nào về sau.
3.4.5
Chia sẻ kết quả kinh doanh
- Các bên thống nhất chia sẻ kết quả kinh doanh của bộ phim theo tỷ lệ góp vốn thực tế cuối cùng của Các bên.
- Phân chia các khoản lỗ từ việc phát hành bộ phim ở Việt nam: Trong trường hợp này, 100% (toàn bộ) các khoản lỗ sẽ được phân chia cho các bên theo tỷ lệ vốn góp được tính toán lại căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh và tỷ lệ góp vốn thực tế của các nhà đầu tư theo quy định trong Hợp đồng này.
e.
Phân chia lợi nhuận thuần cho Các bên: Trong trường hợp lợi nhuận
thuần dương, 100% (một trăm phần trăm) lợi nhuận thuần sẽ được chia cho Các bên
theo tỷ lệ vốn góp của từng bên được tính toán lại căn cứ vào chi phí thực tế
phát sinh và tỷ lệ góp vốn thực tế của các bên.
f.
Phân chia lợi nhuận từ việc
phát hành bộ phim ở nước ngoài (nếu có): Trong trường hợp này, 70% (bảy mươi phần
trăm) lợi nhuận sẽ được chia cho các nhà đầu tư theo tỷ lệ vốn góp của các nhà
đầu tư được tính toán lại căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh. 30% (ba mươi phần
trăm) lợi nhuận còn lại sẽ dùng để trang trải các chi phí không được tính vào
chi phí sản xuất và chi phí phát hành của công ty sản xuất, công ty phát hành
g.
Trong phạm vi Hợp đồng này, Lợi nhuận của
dự án là phần doanh thu chiếu phim ròng (theo quy định tại Mục 12 phần thuật ngữ
Hợp đồng này) sau khi đã trừ các khoản chi phí: Sản xuất phim (bao gồm cả 5% phí
sản xuất), quảng bá và phát hành (bao gồm cả 10% phí thuê phim);
h.
Lợi nhuận thuần của dự án là lợi
nhuận của dự án sau khi đã trừ đi phần lợi nhuận thưởng đối với Bên A là 10%
(mười phần trăm) và phần trăm phần thưởng xét duyệt cho đạo diễn. Phần thưởng lợi
nhuận cho đạo diễn được xác định trên cơ sở lợi nhuận thực tế của Dự án và thỏa
thuận của các bên. Lợi nhuận thuần của Dự án sẽ được phân chia theo tỷ lệ góp vốn
thực tế.
i.
Mỗi Bên có trách nhiệm nộp các khoản thuế
theo quy định của Nhà nước trên phần lợi nhuận được phân chia của mình.
j.
Các bên thống nhất kế hoạch thực hiện chia
sẻ kết quả kinh doanh như sau:
-
Trong
vòng bốn mươi lăm (45) ngày kể từ ngày kết thúc trình chiếu Bộ phim, Bên A tiến
hành chi trả khoản tiền phân chia kết quả kinh doanh cho Bên B khi Bên A nhận đủ
tiền từ phía đơn vị phát hành phim. Bên A tiến hành chi trả khoản tiền phân
chia kết quả kinh doanh cho Bên B (“Khoản tiền chi trả”) theo như qui định
tại Hợp đồng này
trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận đủ tiền từ phía đơn vị phát hành phim.
-
Phần phân chia doanh thu phát hành quốc tế
phát hành sau khoảng thời gian nói trên nhưng trong vòng một năm kể từ thời điểm
trình chiếu sẽ được Bên A trả cho Các bên còn lại trong năm mà dự án có được
doanh thu phát hành quốc tế.
-
Phần doanh thu video sẽ quyết toán
lần đầu sau 01 (một) tháng kể từ ngày phát hành VCD, VOD và DVD,
những lần sau 03 tháng/1 lần.
-
Khoản tiền chi
trả cho nhà đầu tư bao gồm số tiền mà nhà đầu tư đã góp cộng thêm phần lãi mà
nhà đầu tư được hưởng theo tỷ lệ góp vốn (nếu dự án có lợi nhuận) hoặc trừ đi
phần lỗ mà nhà đầu tư phải chịu theo tỷ lệ góp vốn (nếu dự án không có lợi nhuận).
Trước khi chi trả lợi nhuận, Bên A sẽ cung cấp cho Các bên còn lại bản báo cáo
tài chính chi tiết của dự án. Các bên tự chịu trách nhiệm nộp các loại thuế
theo quy định đối với phần lợi nhuận nhận được.
ĐIỀU 4.
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
4.1.
Tiến độ thực hiện dự kiến:
Thời gian chuẩn bị dự
kiến: bắt đầu từ ngày 1/5/2016 đến ngày 17/06/2016
Thời gian quay dự kiến: bắt đầu từ
ngày 18/6/2016 đến ngày 08/07/2016
Thời gian chỉnh
sửa và hoàn thiện bản phim, chốt bản phim: bắt đầu từ ngày 12/7/2016 đến ngày 12/08/2016
Thời gian
làm hậu kỳ: bắt đầu từ ngày 15/08/2016
đến ngày 31/10/2016
Thời gian dự kiến phát hành: tháng 11 năm 2016
4.2.
Trở ngại phát sinh và cách giải quyết
Trong thời gian thực hiện, nếu có những khó khăn
trở ngại có thể làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện, Các bên sẽ cùng nhau bàn
bạc giải quyết với mục đích đáp ứng tiến độ về thời gian dự kiến phát hành như
thỏa thuận trong Điều 4.1 nêu trên.
Mỗi bên có quyền yêu cầu tạm dừng sản xuất phim không
quá 02 lần và tổng số ngày tạm dừng không quá 30 ngày. Bên yêu cầu tạm dừng sản
xuất phim phải có văn bản thông báo lý do chính đáng và được sự đồng ý của Bên
còn lại.
4.3.
Tổ chức sản
xuất bộ phim
4.3.1
Các bên thống nhất rằng Bên A có toàn quyền
tổ chức việc sản xuất và phát hành bộ phim ở hệ thống các rạp tại thị trường Việt
Nam dưới mọi định dạng (35mm, Digital HD…);
4.3.2
Bên B được quyền can thiệp vào quá trình sản
xuất và phát hành bộ phim để cho bộ phim đạt chất lượng tốt nhất;
4.3.3
Bên A cam kết thực hiện trách nhiệm sản xuất
bộ phim với nguồn lực tốt nhất;
4.3.4
Bên A chịu trách nhiệm thực hiện sản xuất bộ phim và phối hợp với
Bên B để đảm bảo tiến độ sản xuất và thời điểm trình chiếu bộ phim, bao gồm
nhưng không giới hạn các hoạt động sau đây:
-
Tổ chức sản xuất bộ phim với chất lượng theo đúng nội dung kịch bản
phân cảnh đã được hai bên thống nhất bằng văn bản. Mọi thay đổi về kịch bản
trong quá trình sản xuất phải được sự chấp thuận của cả hai bên.
-
Đại diện cho Các bên ký và thực hiện các hợp đồng liên quan đến hoạt
động sản xuất, phát hành như Hợp đồng biên kịch, hợp đồng với đạo diễn, với diễn
viên…. Chi phí phát sinh từ việc thực hiện các hợp đồng này thuộc chi phí thực
tế để thực hiện hợp đồng quy định tại Điều 3.3 Hợp đồng này.
-
Chịu trách nhiệm về kỹ thuật và chất lượng nghệ thuật của bộ phim.
-
Đảm bảo tiến độ sản xuất của bộ phim theo kế hoạch đã định và theo
ngân sách đã được hai bên thông qua.
-
Cập nhật cho Bên B lịch sản xuất trong suốt quá trình quay. Mọi sự
chậm trễ trong quá trình sản xuất phải được thông báo kịp thời cho Bên B.
-
Quản lý và chịu mọi trách nhiệm về sự an toàn của nhân sự đoàn
phim, điều hành trang thiết bị máy móc, các công đoạn tiền kỳ, hậu kỳ….Trường hợp
xảy ra bất kỳ tai nạn hoặc sự cố nào (nếu có) trong suốt quá trình sản xuất
phim cho đến khi Bộ phim ra rạp thì Bên A tự chịu trách nhiệm giải quyết và đền
bù mọi thiệt hại đối với các Bên có liên quan.
-
Chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí thực hiện bộ phim trong
giai đoạn sản xuất theo các khoản mục đã được chấp thuận trong ngân sách sản xuất
(bản cuối cùng sau khi được cả hai bên phê duyệt).
4.3.5
Các bên thỏa thuận Bên A được hưởng phí sản xuất bằng 05% (năm phần
trăm) tổng ngân sách dự kiến sản xuất bộ phim.
4.3.6
Các bên cam kết “Chi phí sản xuất phim thực tế” bao gồm toàn bộ các chi phí sản xuất thực tế
phát sinh dựa trên ngân sách sản xuất phim ban đầu do hai bên đã phê duyệt
(Đính kèm hợp đồng). Mọi phát sinh thêm của chi phí sản xuất phim phải được
thông báo trước với Các bên tham gia dự án;
4.3.7
Ngân sách sản xuất phim được quy định chi tiết tại Mục 4 Phần thuật
ngữ của Hợp đồng này.
4.3.8
Các bên thống nhất việc tài trợ sản xuất và tài trợ quảng cáo theo
các quy định sau:
a.
Các bên cùng kêu gọi nguồn tài trợ trong giai đoạn sản xuất và
phát hành phim;
b.
Các bên sẽ phối hợp nhau để có được nguồn tài trợ này. Bên kêu gọi
được tài trợ sẽ hưởng 20% trên giá trị tài trợ (chi phí này bao gồm chi phí bỏ
ra để có được nguồn tài trợ), có trách nhiệm xuất hóa đơn tài chính cho bên tài
trợ và có trách nhiệm đóng thuế theo luật định trên số thu nhập được hưởng;
c.
Trong trường hợp chi phí kêu gọi tài trợ cao hơn 20% giá trị tài
trợ thì hai bên sẽ thỏa thuận bằng văn bản trước trước khi thực hiện;
d.
Các nguồn tài trợ, sau khi trừ hết các khoản chi phí, phần còn lại
được coi là thu nhập của phim, và sẽ được Các bên thống nhất sẽ chia theo tỷ lệ
số tiền góp vốn thực tế trên tổng dự toán. Khoản thu nhập này Các bên nhận tài
trợ có trách nhiệm chuyển về cho Bên A và Bên A có trách nhiệm xuất hoá đơn cho
Các bên nhận tài trợ.
4.6
Phát hành Bộ
phim
Về việc phát
hành Bộ phim, Các bên thống nhất như sau:
-
Các bên thống nhất lựa chọn Đơn vị phát hành Bộ phim là [.............]
(Gọi tắt là “Nhà phát hành”);
-
Bên A có trách nhiệm đại diện cho Các bên để ký hợp đồng phát hành
với Nhà phát hành; Tổng ngân sách Tiếp thị và phát hành bộ phim sẽ được các Bên
thống nhất trước khi ký hợp đồng với Nhà phát hành.
-
Phí phát hành được quy định cụ thể trong Hợp đồng phát hành bộ
phim nhưng không vượt quá 10% Tổng doanh thu chiếu phim từ phí thuê phim;
-
Phí phát hành là một phần của Ngân sách tiếp thị và phát hành Bộ
phim quy định tại mục 6 Phần thuật ngữ Hợp đồng này.
ĐIỀU 5.
CÁC QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ KHÁC CỦA CÁC BÊN
5.1
Quyền và
nghĩa vụ của Bên A
5.1.1
Thực hiện đầy đủ các cam kết về đóng góp tài chính theo Điều 3.4 Hợp
đồng này để bộ phim được sản xuất theo kế hoạch đã thống nhất;
5.1.2
Tổ
chức toàn bộ các hoạt động liên quan tới quá trình sản xuất, đầu tư, tiếp thị
và phát hành Bộ phim và đảm bảo thời điểm trình chiếu của Bộ phim. Bên A sẽ cố
gắng và nỗ lực hết sức để Bộ phim có thể được cấp phép phát hành từ cơ quan kiểm
duyệt. Trong trường hợp Bộ phim không được phát hành không phải vì lý do bất khả
kháng, Bên A sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm và có nghĩa vụ hoàn trả vốn đầu tư
cho Bên B
5.1.3
Tổ chức huy động đủ nguồn lực tài chính phục vụ cho các hoạt động
liên quan tới quy trình sản xuất và phát hành bộ phim theo kế hoạch đã định;
5.1.4
Có quyền chấm dứt hợp đồng theo các quy định hiện hành của pháp luật;
5.1.5
Được hưởng phí sản xuất theo quy định tại Điều 4.3.5 Hợp đồng này;
5.1.6
Chia sẻ kết quả kinh doanh: được chia sẻ kết quả kinh doanh của bộ
phim theo tỷ lệ góp vốn thực tế cuối cùng của Các bên và thực hiện kế hoạch chi
trả lợi nhuận cho các nhà đầu tư theo quy định trong Hợp đồng này;
5.1.7
Cam kết bảo mật tuyệt đối toàn bộ các thông tin liên quan đến bộ
phim quy định trong Hợp đồng này, kể cả tất cả các điều khoản trong hợp đồng
này.
5.1.8
Cung
cấp các chứng từ thu/chi hoặc hợp đồng với các đối tác khác liên quan đến việc
sản xuất, tiếp thị và phát hành phim cho các bên còn lại;
5.1.9
Đảm bảo tách biệt
rõ ràng giữa các khoản thuế/phí/lệ phí/chi phí và các khoản thu nhập phát sinh
từ việc khai thác Bộ phim với các khoản
thuế/phí/lệ phí/chi phí và các khoản thu nhập khác phát sinh từ các hoạt động của
riêng Bên A không liên quan đến Bộ phim.
5.1.10
Có quyền quyết định việc tham gia các liên hoan phim trong nước và
quốc tế, khai thác giá trị thương mại, phi thương mại của các bộ phim, v.v...;
5.1.11
Có quyền sở hữu toàn bộ và duy nhất đối với kịch bản Bộ phim;
5.1.12
Cùng với Bên B là đồng sở hữu bản quyền Bộ phim.
5.2
Quyền và
nghĩa vụ của Bên B
5.2.1
Bên B cam kết đóng góp tài chính của mình theo đúng kế hoạch đã thỏa
thuận theo Điều 3.4 Hợp đồng này;
5.2.2
Trong trường hợp cần thiết, Bên B có thể cử nhân sự cùng giám sát
công việc sản xuất theo kế hoạch đã thống nhất của Các bên, có ý kiến về mặt
chuyên môn để đảm bảo bộ phim có chất lượng như hai bên yêu cầu. Nhân sự được đề
cử giám sát hoặc có sự thay đổi sẽ được thông báo bằng văn bản cho Bên A;
5.2.3
Bên B được chia sẻ kết quả kinh doanh của bộ phim theo tỷ lệ góp vốn
thực tế cuối cùng của Các bên;
5.2.4
Bên B cam kết bảo mật tuyệt đối toàn bộ các thông tin liên quan, kể
cả các điều khoản Hợp đồng này và bộ phim Bên B tham gia.
5.2.5
Cùng với Bên A là đồng sở hữu bản quyền Bộ phim.
ĐIỀU 6.
BẢN QUYỀN VÀ
SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Hai bên đồng ý và xác nhận rằng:
6.1
Bản quyền và quyền sở hữu trí tuệ của từng phần
và/hay toàn bộ kịch bản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A.
6.2
Bản quyền và quyền sở hữu trí tuệ của từng phần
và/hay toàn bộ Bộ phim thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A và Bên B.
6.3
Bản quyền và quyền sở hữu từng phần và/hoặc toàn
bộ Bộ phim quy định tại Điều 6.2 Hợp đồng này bao gồm nhưng không giới hạn: tư
tưởng chủ đạo, nhân vật, giới thiệu đầu và cuối phim, trailer/demo giới thiệu
phim và toàn bộ tài liệu, chất liệu văn chương dựa trên nền kịch bản văn học/
hoặc kịch bản quay, toàn bộ hình ảnh băng từ, diễn viên, thông tin liên quan đến
việc sản xuất, tiếp thị, phát hành dưới mọi hình thức gắn liền và/hay liên quan
đến toàn bộ và/hay từng phần của bộ phim, bài hát, nhạc phim đều thuộc quyền sở
hữu và khai thác của Các bên.
6.4
Tên, logo, hình ảnh của Các bên sẽ gắn liền với
bộ phim trong suốt quá trình chuẩn bị, sản xuất, phát hành và quảng bá bộ phim.
ĐIỀU 7.
TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC BÊN KHI CÓ VI PHẠM HỢP ĐỒNG
7.1
Các bên cam kết nghiêm túc thực hiện các điều khoản
trong hợp đồng trên tinh thần hợp tác và tôn trọng lẫn nhau. Khi có hành vi vi
phạm các điều khoản trong Hợp đồng này hoặc các thỏa thuận trong phụ lục hợp đồng,
Bên vi phạm phải chịu trách nhiệm trước bên còn lại theo thỏa thuận và theo quy
định của pháp luật.
7.2
Xử lý vi phạm cam kết góp vốn: Bên nào không góp vốn theo đúng cam kết quy định
tại Điều 3.4 Hợp đồng này sẽ phải trả cho bên còn lại số tiền lãi suất chậm nộp
là 1%/tháng tính trên số tiền chậm nộp. Lãi suất phạt này sẽ được khấu
trừ vào số lợi nhuận mà nhà đầu tư nộp chậm được hưởng khi phân chia lợi nhuận.
7.3
Nếu một trong Các bên không thực hiện hoặc đơn
phương chấm dứt Hợp đồng này không có lý do chính đáng thì Bên có hành vi vi phạm
phải bồi thường thiệt hại cho Các bên còn lại và phải trả cho Các bên còn lại một
khoản tiền phạt. Tiền phạt do hành vi không thực hiện hoặc đơn phương chấm dứt
Hợp đồng được xác định như sau như sau :
7.3.1
Trong suốt giai đoạn chuẩn bị đến trước ngày bấm máy 10 ngày: phạt
20% tổng giá trị vốn mà Bên đó có trách nhiệm đóng.
7.3.2
Từ 10 ngày trước quay cho đến hết quá trình quay: phạt 50% tổng
giá trị vốn mà bên đó có trách nhiệm đóng
7.4
Bên gây thiệt hại có
trách nhiệm thanh toán tiền phạt và tiền bồi thường thiệt hại do mình gây ra
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được biên bản yêu cầu bồi thường.
7.5
Các bên thỏa thuận rằng các quy định tại Điều 7.2;
Điều 7.3 của Hợp đồng này được áp dụng cho toàn bộ Hợp đồng nếu hành vi vi phạm
dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện hoặc cho từng phần Hợp đồng nếu hành vi vi
phạm dẫn đến phần Hợp đồng đó không thể thực hiện.
7.6
Với những hành vi vi phạm khác ngoài những hành
vi quy định tại Điều 7.2; Điều 7.3, Bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường thiệt
hại thực tế phát sinh cho Bên bị vi phạm và phải trả tiền phạt hợp đồng bằng 8%
(tám phần trăm) giá trị hợp đồng.
7.7
Trong phạm vi của Hợp đồng này, thiệt hại được
hiểu là toàn bộ chi phí mà mỗi bên đã chi trả để thực hiện phần Hợp đồng bị vi
phạm (có chứng từ, hóa đơn hợp pháp) và các thiệt hại khác theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
7.8
Trong phạm vi của Hợp đồng này, lý do chính đáng
để mỗi Bên được quyền đơn phương không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ Hợp đồng
bao gồm một trong những lý do sau:
7.8.1
Bên còn lại có hành vi vi phạm một trong những điều khoản cơ bản của
Hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện;
7.8.2
Hợp đồng không thể thực hiện do sự kiện bất khả kháng quy định tại
Điều 8 Hợp đồng này.
ĐIỀU 8.
BẤT KHẢ
KHÁNG
8.1
Cho mục đích của hợp đồng
này, sự kiện bất khả kháng là những sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm
ngoài tầm kiểm soát hợp lý của Các bên như sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam và những sự kiện được qui định bởi pháp luật Việt Nam.
8.2
Các bên sẽ không được
xem xét bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp không thực hiện nghĩa vụ hợp
đồng nếu việc không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng đó có nguyên nhân từ những sự
kiện bất khả kháng.
8.3
Trong trường hợp sự kiện
bất khả kháng kéo dài gây ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng của một bên quá
60 ngày, Bên còn lại có quyền yêu cầu chấm dứt hơp đồng theo quy định tại Điều
9.1.2 và Điều 9.1.3 của Hợp đồng. Mọi khoảng quyết toán giữa các bên sẽ được thực
hiện dựa trên phần vốn góp trên thực tế và quy định về phân chia kết quả kinh
doanh theo Điều 3.4.5.
ĐIỀU 9.
CHẤM DỨT HỢP
ĐỒNG
9.1
Các trường hợp
chấm dứt hợp đồng:
Hợp đồng này
chấm dứt trong các trường hợp sau:
9.1.1
Mục đích của hợp đồng đã kết thúc và Các bên không có thỏa thuận
nào khác;
9.1.2
Các bên thỏa thuận bằng văn bản về việc chấm dứt Hợp đồng này trước
thời hạn;
9.1.3
Một trong Các bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng quy định
trong Hợp đồng này và sự kiện đó không thể khắc phục được;
9.1.4
Một trong hai bên bị các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan rút
các giấy phép cần thiết dẫn đến việc không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng này.
9.1.5
Một trong Các bên hoặc Các bên bị giải thể hoặc phá sản.
9.1.6
Một trong Các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ và các cam kết của
mình quy định trong Hợp đồng nguyên tắc này dẫn đến Bên bị vi phạm không thể tiếp
tục thực hiện các quyền của mình hoặc gánh chịu những thiệt hại vật chất nếu tiếp
tục thực hiện Hợp đồng. Việc một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn
mà không do lỗi của Bên kia thì bị xem là hành vi vi phạm Hợp đồng.
9.2
Hậu quả pháp
lý của việc chấm dứt Hợp đồng:
9.2.1
Hợp đồng chấm dứt theo Điều 9.1.1:
Trong trường
hợp này, quyền và nghĩa vụ của Các bên đã được thực hiện xong.
9.2.2
Hợp đồng chấm dứt theo Điều 9.1.2:
Trong trường hợp này, việc
thanh lý hợp đồng sẽ được Các bên thỏa thuận trong văn bản chấm dứt Hợp đồng.
9.2.3
Hợp đồng chấm dứt theo Điều 9.1.3:
Trong trường hợp Các bên cùng
thống nhất chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn do những nguyên nhân bất khả kháng
thì Các bên phải tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn,
xác định trách nhiệm tiếp theo của Các bên sau khi chấm dứt hợp đồng vào biên bản
và phải thực hiện triệt để phần trách nhiệm của mình.
9.2.4
Hợp đồng chấm dứt theo Điều 9.1.4
Trong trường hợp này, việc
thanh lý hợp đồng sẽ được Các bên thỏa thuận cụ thể khi sự kiện quy định tại Điều
9.1.4 xảy ra.
9.2.5
Hợp đồng chấm dứt theo Điều 9.1.5
a.
Trường hợp một trong Các bên hoặc Các bên bị giải thể mà không sáp
nhập hoặc hợp nhất với bất kỳ doanh nghiệp nào khác hoặc bị phá sản, các quyền
và lợi ích khác của Các bên được giải quyết theo quy định của pháp luật về giải
thể hoặc phá sản doanh nghiệp;
b.
Trường hợp một trong Các bên hoặc Các bên giải thể do sáp nhập hoặc
hợp nhất vào doanh nghiệp khác, doanh nghiệp nhận sáp nhập hoặc doanh nghiệp hợp
nhất sẽ kế thừa những quyền và nghĩa vụ của từng Bên quy định trong Hợp đồng
này. Quy định rằng, doanh nghiệp nhận sáp nhập hoặc doanh nghiệp hợp nhất vẫn
giữ lại những ngành nghề kinh doanh của Bên bị sáp nhập hoặc bị hợp nhất, đảm bảo
đủ năng lực thực hiện Hợp đồng nguyên tắc này.
9.2.6
Hợp đồng chấm dứt theo Điều 9.1.6
Trong trường
hợp này, Bên bị vi phạm có quyền chấm dứt Hợp đồng này và Bên có hành vi vi phạm
phải chịu trách nhiệm theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.
ĐIỀU 10.
LUẬT ĐIỀU CHỈNH:
Hợp đồng này
chịu sự điều chỉnh và được giải thích theo Pháp luật Nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
ĐIỀU 11.
GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP
11.1
Trong trường hợp có bất cứ vụ tranh chấp nào phát sinh từ hoặc có
liên quan đến Hợp đồng này (“Tranh chấp”),
Các bên thỏa thuận sẽ nỗ lực bằng toàn bộ khả năng để thương lượng về các vấn đề
nhằm mục đích đạt được sự thống nhất ý chí về một giải pháp hữu nghị trên tinh
thần tôn trọng lợi ích của nhau để giải quyết Tranh chấp đó. Việc nỗ lực tìm
cách giải quyết Tranh chấp sẽ được xem là không thành ngay khi một Bên thông
báo cho Bên kia biết bằng văn bản. Thời gian thương lượng và hòa giải tối đa là
30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp.
11.2
Trong trường hợp không đạt
được thỏa thuận bằng cách thương lượng theo Điều 11.1 của Hợp đồng này thì bất
cứ vụ Tranh chấp nào đều được khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
11.3
Trong thời gian giải quyết tranh chấp, các bên tam dừng thực hiện
các nghĩa vụ theo Hợp đồng. Moi thiệt hại từ việc tạm dừng này sẽ được cộng dồn
vào khoản mà các bên phải thanh toán theo phán quyết cuối cùng của Tòa án.
ĐIỀU 12.
CÁC ĐIỀU KHOẢN
KHÁC:
12.1
Mọi bổ sung sửa đổi điều khoản nào trong Hợp đồng này đều phải
lập thành Phụ lục hợp đồng và phải được sự đồng ý của Các bên. Các
phụ lục hợp đồng phải có chữ ký hợp pháp của Các bên và là một phần có hiệu lực
của Hợp đồng này.
12.2
Đính kèm và đọc
cùng với hợp đồng này là :
Hồ sơ Dự toán Dự án phim
12.3
Các bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp
đồng, cũng như quá trình tiến hành phần công việc cụ thể của Các bên. Nếu có vấn
đề bất lợi phát sinh, Các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và chủ động
bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo Các bên cùng có lợi.
12.4
Hợp đồng có hiệu lực từ kể từ ngày Hợp đồng này được ký kết cho đến
khi hoàn tất công việc theo yêu cầu của bộ phim và Các bên đã thanh toán đầy đủ
theo các quy định trong Hợp đồng và của pháp luật có kèm Biên bản thanh lý hợp
đồng.
12.5
Hợp đồng này được làm thành 04 (bốn) bản gốc, mỗi bên giữ 02 (hai)
bản gốc. Các bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN
A
NGUYỄN VĂN
A
|
ĐẠI DIỆN BÊN
B
NGUYỄN CAO B
|
Bản quyền thuộc về LuatsuHopdong.net
0 comments:
Post a Comment