LuatsuHopdong.net -Hợp đồng tư vấn giám sát thi công được ký kết giữa Chủ đầu tư dự án công trình là căn hộ chung cư với một đơn vị giám sát để tiến hành hoạt động tư vấn và giám sát đối với hoạt động xây dựng tại dự án của các nhà thầu bao gồm cả tổng thầu và nhà thầu phụ (nếu có).
Vai trò của giám sát là rất quan trọng đối với chất lượng của công trình khi hoàn thiện |
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG
giữa
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ ABC
và
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH XYZ CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG TẠI
TP. HCM
Tp. Hồ Chí Minh,
tháng …/2015
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------o0o------------
HỢP
ĐỒNG TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG
Số : SC - 15 -
…
Hợp
Đồng Tư vấn giám sát này (“Hợp đồng”)
được lập vào ngày [ ] tháng [ ] năm
2015 giữa các bên có tên sau đây:
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ ABC
Địa chỉ :
Tài khoản : Tại:
Mã số thuế :
Điện thoại : Fax:
Đại diện : Chức vụ: Giám đốc
Theo Ủy quyền: [trong trường hợp có ủy quyền]
Là một bên.
TƯ VẤN GIÁM SÁT :
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH XYZ CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG TẠI TP. HCM
Địa chỉ :
Tài khoản : Tại:
Mã số thuế :
Điện thoại : Fax:
Đại diện : Chức vụ: Giám đốc
Theo Ủy quyền: [trong trường hợp có ủy quyền]
Là một bên.
Tùy
từng ngữ cảnh quy định tại Hợp Đồng này, Công ty TNHH Thương Mại Đầu Tư ABC và Chi
nhánh Công ty TNHH XYZ Châu Á – Thái Bình Dương tại Tp. HCM được gọi riêng lần
lượt là “Chủ Đầu tư”, “Tư vấn giám sát”; và/hoặc được gọi
chung là “Các Bên”.
XÉT
RẰNG
(i) Chủ Đầu tư đang thực hiện đầu tư xây dựng dự án “Chung cư C-C” tại số 123 Nguyễn Văn A, Phường 1, Quận 1, Tp.HCM và mong muốn chỉ định Tư vấn giám sát thực hiện dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình đối với Dự án; (và)
(ii) Tư vấn giám sát là Công ty độc lập được phép cung cấp các dịch
vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
VÌ VẬY, sau khi bàn bạc, thoả thuận, Các Bên đồng ý ký
Hợp đồng với các điều kiện và điều khoản sau:
Điều 1: Định nghĩa và giải thích |
Trong Hợp đồng này, trừ khi nội dung có quy định
khác, các từ sau đây đã có ý nghĩa như sau:
Chủ Đầu tư
|
:
|
Công ty TNHH
Thương Mại Đầu Tư ABC
|
Tư vấn giám sát
|
:
|
Chi nhánh Công ty TNHH XYZ Châu Á – Thái Bình Dương tại
Tp. HCM
|
Công việc
|
:
|
Là Công việc
được thực hiện bởi Tư vấn giám sát theo Hợp đồng này và được mô tả chi tiết tại Phụ lục A của Hợp
đồng.
|
Dự án
|
:
|
CHUNG CƯ C-C
|
Địa điểm
|
:
|
123 Nguyễn Văn A, Phường 1, Quận 1, Tp.HCM
|
Lịch trình
|
:
|
Kế hoạch thực hiện Công việc trong suốt thời gian có hiệu lực của Hợp
đồng
|
Hợp đồng
|
:
|
Hợp đồng Tư vấn giám sát thi công được ký kết giữa Chủ Đầu tư và Tư vấn
giám sát.
|
Phí Dịch vụ
|
:
|
Khoản thanh toán của Chủ đầu tư cho Tư vấn giám sát chi phí thực hiện công
việc.
|
Bất Khả kháng
|
:
|
Là các trường hợp xảy ra nằm ngoài tầm kiểm soát của
một Bên, xảy ra sau khi ký kết Hợp đồng này, và ngăn cản một Bên không thể
thực hiện được Hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm, song không
giới hạn bởi, thiên tai, địch hoạ, chiến tranh, hành động của chính quyền và
các sự kiện tương tự nằm ngoài tầm kiểm soát của một Bên làm họ không thực hiện
được Hợp đồng.
|
Ngày hiệu lực
|
:
|
Là ngày được thỏa thuận tại điểm 9.1.1 Điều 9 của Hợp
đồng này.
|
Ngày nghiệm thu
|
:
|
Là ngày các bên ký biên bản nghiệm thu và bàn giao Công
trình.
|
Nhà thầu
|
:
|
Là các nhà thầu thiết kế, thi công, xây dựng, tư vấn
khác cho dự án
|
Công ty Tư vấn Thiết kế
|
:
|
Là Công ty Tư vấn Thiết kế do Chủ Đầu tư thuê để thực
hịên dịch vụ thiết kế và lập dự toán cho dự án.
|
Người có thẩm quyền
|
:
|
Là người được ủy quyền ký trên văn bản giao dịch của
hai bên
|
Điều 2: Đối tượng Hợp đồng; Chất lượng và các yêu cầu kỹ
thuật, mỹ thuật, tiến độ
|
2.1 Đối tượng
Hợp đồng
Theo các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này, Chủ
Đầu tư đồng ý chỉ định Tư vấn giám sát thực hiện công tác tư vấn giám sát thi
công như được mô tả tại phụ lục A đính kèm Hợp đồng này. Hợp Đồng này do Các
Bên thỏa thuận tại từng thời điểm đối với Dự án với các chi tiết của Dự án sau:
Dự án :“CHUNG
CƯ C-C”
Địa điểm : Số
123 Nguyễn Văn A, Quận 1, Tp.HCM
Quy mô : Tổng diện
tích sàn xây dựng (kể hầm): 25.195,25 m2 với quy mô: 01 tầng hầm, 15 tầng (tính
từ tầng 01 đến tầng 15), 01 tầng sân thượng và 01 tầng mái
Các dịch vụ bao gồm:
(i.)
Giám sát thi công xây dựng (gồm phần thô và hoàn thiện);
(ii.)
Giám sát lắp đặt thiết bị.
(Phạm vi công việc được quy định cụ thể tại Phụ lục A đính
kèm Hợp đồng này).
2.2 Chất lượng và các yêu cầu
kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ
Tư vấn giám sát phải thực
hiện công tác đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ như được quy định tại Hợp đồng này và tuân thủ theo Luật pháp
hiện hành của Việt Nam về Xây dựng.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Chủ Đầu tư |
3.1
Chủ Đầu
tư có quyền yêu cầu Tư vấn giám sát cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan trước
khi Tư vấn giám sát triển khai công việc.
3.2
Chủ Đầu
tư có quyền điều chỉnh hoặc thay đổi Giám sát trưởng, Giám sát viên và các nhân
sự khác của Tư vấn giám sát tham gia dự án nếu các nhân sự nêu trên không đáp
ứng các yêu cầu thực hiện công việc của dự án. Thông báo yêu cầu thay đổi nhân
sự sẽ được Chủ đầu tư gửi đến Tư vấn giám sát và Tư vấn giám sát phải thay đổi
nhân sự trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu nếu xác nhận là nhân sự
đó không đạt yêu cầu.
3.3
Chủ đầu
tư có quyền yêu cầu Tư vấn giám sát giải trình các nội dung công việc của Tư
vấn giám sát mà Chủ đầu tư được các đơn vị có liên quan phản ánh là Tư vấn giám
sát thực hiện công việc chưa phù hợp hoặc theo yêu cầu của Chủ Đầu tư.
3.4
Chủ Đầu
tư có quyền triệu tập cuộc họp bất thường để giải quyết các vấn đề lớn liên
quan đến Dự án vào bất kỳ thời gian nào. Bên Tư vấn giám sát phải cử người có
thẩm quyền tham dự cuộc họp nếu Chủ Đầu tư có yêu cầu. Việc thông báo về thời
gian và địa điểm của cuộc họp sẽ thông qua một trong những hình thức sau đây:
tin nhắn điện thoại, thư tay, email, thông báo trưc tiếp,…
3.5
Cung cấp cho Tư vấn giám sát đầy đủ các thông tin, hồ sơ và tài liệu
cần thiết để thực hiện các công việc được nêu tại Điều 1 hợp đồng, ngoại trừ
các văn phòng phẩm và các công cụ chuyên môn, nhân lực để Bên Tư vấn giám sát
thực hiện công tác giám sát.
3.6
Thông báo cho các Bên có liên quan về việc “ Chi nhánh Công ty TNHH XYZ
Châu Á – Thái Bình Dương tại Tp. HCM” là đơn vị Tư vấn giám sát.
3.7
Cử cán bộ đại diện có trách nhiệm để phối hợp thực hiện.
3.8
Đối với các vấn đề liên quan đến khối lượng phát sinh, chi phí của dự án thì
Chủ đầu tư có trách nhiệm đưa ra các quyết định về các vấn đề này sau khi có
báo cáo đề xuất của Tư vấn giám sát trong khoảng thời gian thích hợp (05 ngày)
để đảm bảo Dự án tiến triển theo đúng tiến độ. Trường hợp Chủ đầu tư trực tiếp
giải quyết các yêu cầu của bên thứ ba có liên quan đến dự án thì Chủ đầu tư
phải thông báo cho Tư vấn giám sát biết để phối hợp thực hiện (nếu có).
3.9
Tạo điều kiện thuận lợi cho Tư vấn giám sát thực hiện nhiệm vụ trong phạm
vi quyền hạn và khả năng của mình để đảm bảo thực hiện tốt công tác giám sát
theo nội dung công việc cụ thể quy định trong Hợp đồng.
3.10
Trường hợp các bên liên quan không thể thống nhất được sự lựa chọn phương
án giải quyết các công việc của công trình thì quyền quyết định cuối cùng sẽ
thuộc về Chủ Đầu tư và bắt buộc các bên tham gia thực hiện phải tuân thủ.
3.11
Thực hiện thanh toán cho Tư vấn giám sát theo quy định tại Hợp đồng này.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Tư vấn giám sát |
4.1
Thực hiện tất cả các nội dung công việc được nêu tại Hợp đồng và các Phụ
lục đính kèm Hợp đồng này theo quy định pháp luật xây dựng.
4.2
Lập đề cương
giám sát thi công xây dựng để trình Chủ đầu tư chấp thuận trước khi thực hiện
việc giám sát;
4.3
Bố trí nhân sự giám sát đủ năng lực chuyên môn, chứng chỉ hành nghề theo
quy định pháp luật, đáp ứng yêu cầu của công trường, giải quyết công việc kịp
thời, không làm chậm trễ tiến độ thi công. Không được thay đổi nhân sự khi chưa
có sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ Đầu tư, đồng thời phải thay đổi nhân sự
khi có văn bản của Chủ Đầu tư theo như điểm 3.2 Điều 3 của Hợp đồng này
4.4
Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc phát sinh trong
quá trình thực hiện dự án.
4.5
Phối hợp chặt chẽ với Chủ Đầu tư và các bên liên quan để dự án đảm bảo chất
lượng, tiến độ theo yêu cầu và theo đúng pháp luật hiện hành của Nhà Nước về
đầu tư xây dựng.
4.6
Bồi thường thiệt hại, chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và trước pháp luật
về những thiệt hại do quá trình giám sát để xảy ra vi phạm quy định về xây dựng,
không đúng thiết kế được duyệt gây thiệt hại cho Các Bên và bên thứ ba về người
và vật chất trong suốt quá trình thực hiện công việc.
4.7
Có trách nhiệm
cử người có đủ chuyên môn cùng với Chủ đầu tư chứng minh, bảo vệ sự chính xác,
đầy đủ của các tài liệu liên quan đến khối lượng, chất lượng của công trình
trước các cơ quan có liên quan trong quá trình thực hiện công việc theo hợp
đồng này.
4.8
Đảm bảo quyền lợi và lợi ích hợp pháp của Chủ Đầu tư trong phạm vi công
việc được giao.
4.9
Không được chuyển giao quyền và nghĩa vụ đối với hợp đồng này dưới bất cứ
hình thức nào cho bên thứ ba.
4.10
Tham gia nghiệm thu, xác nhận công việc, công trình đã hoàn thành thi công
xây dựng; Không nghiệm thu khối lượng không bảo đảm chất lượng; không phù hợp
với tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật và theo yêu cầu của thiết kế công
trình.
4.11
Tư vấn cho Chủ Đầu tư những bất hợp lý về thiết kế xây dựng.
4.12
Có quyền yêu cầu Chủ Đầu tư thanh toán Phí Dịch vụ theo quy định của Hợp
đồng này.
Điều 5: Trách nhiệm, bảo hiểm và phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại |
5.1 Trách nhiệm của Các Bên
Mỗi Bên sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên kia
và bên có liên quan (nếu có) các thiệt hại trực tiếp phát sinh liên quan đến Hợp đồng này nếu Bên đó có
lỗi trong việc vi phạm Hợp đồng.
5.2 Vi phạm của Tư vấn giám sát
Trừ sự kiện Bất Khả kháng, mỗi sự kiện sau đây của Tư vấn
giám sát được
coi là do lỗi vi phạm của Tư vấn giám sát theo Hợp đồng này:
(a)
Không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy
đủ công việc theo Hợp đồng và các phụ lục theo hợp đồng này.
(b)
Vi phạm các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Dự án.
5.3 Khắc phục Vi phạm của Tư vấn
giám sát
(a) Khi Bên Tư
vấn giám sát vi phạm nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng này, Chủ Đầu tư sẽ có
văn bản yêu cầu Bên Tư vấn giám sát khắc phục trong một thời gian hợp lý không
quá 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu. Bên Tư vấn giám sát phải nỗ lực khắc
phục trong thời gian qui định trên. Trong trường hợp Bên Tư vấn giám sát không
thực hiện các biện pháp khắc phục vi phạm do mình gây ra hoặc việc khắc phục
hậu quả của Bên Tư vấn giám sát không mang lại hiệu quả trong khoảng thời gian
trên thì Chủ Đầu tư có quyền thông báo đến Bên Tư vấn giám sát để:
(i) Đơn
phương chấm dứt Hợp đồng từ ngày hết thời hạn 10 ngày nêu trên; hoặc
(ii) Giảm phạm vi Công việc; hoặc
(iii) Đình chỉ, trì hoãn toàn bộ hoặc một phần Công
việc, trong một thời hạn do Chủ Đầu tư quyết định
nhưng không quá 10 ngày.
Các
thông báo trên phải bằng văn
bản, ghi rõ ngày có hiệu lực của việc chấm dứt, giảm, đình chỉ, trì hoãn Hợp
đồng hay Công việc nói trên.
(b) Trường hợp
chấm dứt Hợp đồng, Bên Tư vấn giám sát sẽ phải thanh toán
cho Chủ Đầu tư và các bên liên quan các khoản phạt vi phạm Hợp đồng theo khoản 5.6 Điều
này và khoản bồi thường thiệt hại, [P1] trường hợp các khoản phí dịch vụ
của Bên Tư vấn giám sát lớn hơn các khoản này thì Bên Tư vấn giám sát sẽ được thanh toán những khoản Phí Dịch vụ cho Công
trình được hoàn tất đến thời điểm xảy ra vi phạm sau khi khấu trừ khoản phạt vi phạm Hợp đồng và
bồi thường Hợp đồng do lỗi của Bên Tư vấn
giám sát gây ra.
5.4 Vi phạm của Chủ đầu tư
Trừ sự kiện Bất Khả kháng, mỗi sự kiện sau đây của Chủ
đầu tư được coi là do lỗi vi phạm của Chủ đầu tư theo Hợp đồng này:
(a)
Không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng ;
(b)
Vi phạm các quy định pháp luật liên quan đến dự án trong quá trình thực
hiện Dự án đối với lỗi vi phạm không phải do Tư vấn
giám sát đề nghị thực hiện;
5.5 Khắc phục Vi phạm của Chủ
đầu tư
(a) Khi có
bằng chứng chứng minh Chủ đầu tư
vi phạm nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng này, Tư vấn
giám sát sẽ có văn bản yêu
cầu Chủ Đầu tư khắc phục trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu. Chủ đầu tư phải nỗ lực khắc phục vi phạm trong thời gian qui định
trên. Trong trường hợp Chủ đầu tư
không thực hiện các biện pháp khắc phục vi phạm do mình gây ra
trong thời gian nêu trên thì Tư vấn giám sát có quyền thông
báo đến Chủ đầu tư để:
(i) Đơn
phương chấm dứt Hợp đồng từ ngày hết thời hạn 10 ngày nêu trên; hoặc
(ii) Giảm phạm vi Công việc; hoặc
(iii) Đình chỉ, trì hoãn toàn bộ hoặc một phần
công việc, trong một thời
hạn do Tư vấn giám sát thông báo bằng văn bản
nhưng không quá 10 ngày.
Thông
báo bằng văn bản và
phải ghi rõ ngày có hiệu
lực của việc chấm dứt, giảm, đình chỉ, trì hoãn Hợp đồng hay Công việc nói
trên.
(b) Trường hợp
chấm dứt Hợp đồng, Tư vấn giám sát sẽ được thanh toán những khoản Phí Dịch vụ cho Công trình
được hoàn tất đến thời điểm chấm dứt hợp đồng và các khoản phạt vi
phạm hợp đồng, bồi thường
hợp đồng mà Tư vấn giám
sát được hưởng theo quy
định của Hợp đồng này.
5.6 Phạt vi phạm hợp đồng
5.6.1 Khi công
trình bị chậm tiến độ do lỗi của Tư vấn giám sát hoặc Tư vấn giám sát vi phạm nội dung thoả thuận tại hợp đồng, Tư vấn
giám sát bị phạt 12% giá trị chi phí tương ứng với phần việc vi phạm.
5.6.2 Tổng giá trị phạt của các lần phạt không được vượt quá 12% giá trị hợp đồng
theo quy định của Khoản 2, Điều 41, Nghị định số 48/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07/5/2010 về “Hợp đồng trong hoạt động xây dựng”.
5.6.3 Trong quá trình
thực hiện dự án nếu có thiệt hại vật chất, tài sản, con người cho Chủ Đầu tư
hoặc bên thứ ba thì Tư vấn giám sát cùng các bên liên quan có trách nhiệm bồi thường thiệt
hại đã gây ra bởi lỗi của mình.
5.6.4 Tiền phạt Chủ Đầu
tư do chậm thanh toán các khoản chi đến hạn theo quy định tại Hợp đồng này sẽ
được điều chỉnh theo Điều 7.4.2.
5.7 Bảo hiểm trách nhiệm
Sau khi ký hợp đồng và trước khi bắt đầu thực hiện Công
việc, Tư vấn giám sát bằng chi phí của mình sẽ mua Bảo hiểm Trách nhiệm Nghề
nghiệp cho phần dịch vụ mà mình cung cấp theo Hợp đồng này.
Điều 6: Lịch trình, sửa đổi và chấm dứt |
6.1 Lịch trình
6.1.1 Lịch trình là
tổng thời gian để thực hiện Công việc được quy định tại Phụ lục A, được tính từ
Ngày hợp đồng này có hiệu lực đến Ngày nghiệm thu bàn giao Công trình, nhưng
không quá tổng thời gian được quy định tại Phụ lục C, trừ trường hợp được điều
chỉnh theo thỏa thuận giữa Các Bên.
6.1.2 Công việc
hoàn tất khi Công trình được bàn giao, Các Bên hoàn
thành nghiệm thu, hoàn tất
mọi công việc theo hợp đồng và phụ lục đính kèm.
6.2 Sửa đổi và Công việc Bổ sung
Một trong hai
bên không được chỉnh
sửa bất kỳ phạm vi Công việc hay Lịch trình nào mà không được đồng ý trước bằng
văn bản của Bên còn lại.
6.3 Kéo dài thời gian thực hiện,
Chấm dứt Hợp đồng
6.3.1 Kéo dài thời
gian thực hiện hợp đồng: Trong trường hợp thời gian thực hiện bị kéo dài quá số
ngày so với quy định của hợp đồng này và nguyên nhân kéo dài được xác định:
(i) là do lỗi
của Tư vấn giám sát đơn phương gây ra: Tư vấn
giám sát phải chịu chi phí
phát sinh do kéo dài thời gian thực hiện hợp đồng này, đồng thời bị phạt theo qui định tại điều 5.6.1 của Hợp đồng này và bồi thường
thiệt hại gây ra cho Chủ Đầu tư và các bên liên quan.
(ii) là do
lỗi của Chủ Đầu tư gây ra:
khoản chi phí phát sinh do kéo dài thực hiện hợp đồng mà Chủ Đầu tư phải thanh
toán cho Tư vấn giám sát được lấy từ chính ngân sách của Chủ Đầu tư
và được tính theo điều 6.3.2.
(iii)
là do cả hai bên gây ra: các chi phí phát sinh được chia theo tỷ lệ lỗi của
mỗi bên.
Trong
trường hợp không xác định được tỷ lệ lỗi thì mỗi bên chịu một nửa chi phí.[N2]
(iv) do bên thứ
ba gây ra: chi phí phát sinh cho Tư vấn giám sát sẽ được thanh toán từ tiền bồi
thường của bên thứ ba ngay
sau khi xác
định được lỗi này không phải của Tư vấn giám sát và nhận được tiền bồi thường
của bên thứ ba.
(v) do bất khả
kháng: theo quy định tại Hợp đồng này.
6.3.2 Cách tính
chi phí phát sinh
(i) Khi áp dụng trường hợp (ii) và / hoặc (iv), chi phí phát
sinh do kéo dài sẽ được tính theo công thức:
Cd
x TGk
Ck =
----------------
TGđ
Trong đó:
Ck : chi phí Tư vấn giám sát hưởng thêm do
Hợp đồng kéo dài so với quy định
Cd : Tổng giá trị dịch vụ tư vấn phát sinh
TGđ : Thời gian thực hiện dịch vụ phát sinh theo
quy định
TGk : Thời gian thực hiện dịch vụ bị kéo dài so
với quy định
(ii) Trong trường hợp tạm dừng hợp đồng hoặc
thời gian kéo dài Hợp đồng vượt quá 03 (ba) tháng, Các Bên có quyền đề nghị
thương thảo lại hợp đồng.
6.3.3 Chấm dứt:
(i) Hợp đồng có thể được Chủ Đầu tư chấm
dứt, bằng thông báo trước năm (5) ngày, nếu Tư vấn giám sát từ bỏ hay tạm ngưng
quá năm (5) ngày liên tục hoặc bảy (7) ngày không liên tục (trong vòng 01 tháng)
trong việc thực hiện Công việc hay Tư vấn giám sát bị phá sản.
(ii) Tư vấn giám sát có quyền chấm dứt Hợp
đồng bằng thông báo trước mười lăm (15) ngày, khi (a) Chủ Đầu tư vi phạm các
quy định của pháp luật, (b) Chủ đầu tư chậm thanh toán quá ba mươi (30) ngày mà
không có lý do chính đáng.
(iii) Hậu quả của việc chấm dứt Hợp đồng: Thực
hiện theo quy định tại Khoản 5.3, 5.5 Điều 5 của Hợp đồng này.
6.4 Quyền và Trách nhiệm của Các Bên sau khi chấm dứt Hợp đồng
Việc chấm dứt Hợp đồng này sẽ không ảnh hưởng đến các
quyền hay nghĩa vụ của Các Bên đã phát sinh trước khi chấm dứt và nghĩa vụ bảo
mật như trong Khoản 8.2, Điều 8.
Điều 7: Phí dịch vụ và thanh toán
|
7.1 Phí dịch vụ
7.1.1 Để nhận được sự thực hiện của Tư vấn giám sát
trong Hợp đồng này, Chủ Đầu tư sẽ thanh toán cho Tư vấn giám sát chi phí thực
hiện Công việc (“Phí Dịch vụ”) như
được định nghĩa mô tả chi tiết trong Phụ lục B.
7.1.2 Phí Dịch
vụ bao gồm mọi khoản tiền phải thanh toán cho Tư vấn giám sát, bao gồm tất cả
các chi phí trực tiếp hay gián tiếp liên quan đến Công việc, thuế giá trị gia
tăng và các khoản thuế khác phải nộp cho Nhà nước Việt Nam.
7.1.3 Phí dịch
vụ có thể thay đổi trong trường hợp quy định tại Điều 5, Điều 6 Hợp đồng này.
7.2 Thời điểm thanh toán
Phí Dịch vụ sẽ được thanh toán theo
từng mốc thời gian được nêu trong Phụ lục B.
7.3 Đồng tiền thanh toán và tài khoản
7.3.1 Đồng
tiền thanh toán cho Hợp đồng này là Việt Nam đồng.
7.3.2 Việc thanh toán Phí Dịch vụ sẽ chuyển vào tài
khoản của Tư vấn giám sát đã được đề cập ở phần đầu của Hợp đồng này.
7.4 Hoá đơn
7.4.1 Ứng với mỗi phần việc kết thúc thì Tư vấn
giám sát sẽ gởi Hoá đơn giá trị gia tăng để Chủ Đầu tư tiến hành việc thanh
toán cho Tư vấn giám sát như qui định tại mục 3 Phụ lục B.
7.4.3 Chậm thanh toán: trong trường hợp Chủ Đầu tư
không thanh toán đúng hạn như qui định tại Điều 3 Phụ lục B, Chủ Đầu tư sẽ phải
trả cho Tư vấn giám sát một khoản tiền phạt chậm thanh toán không quá 150% lãi
suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố, tương ứng với khoản tiền và thời
gian chậm trả.
Điều 8: Quyền sở hữu, quyền tác giả bảo mật |
8.1 Quyền sở hữu, quyền tác giả
8.1.1 Chủ Đầu
tư sẽ có quyền sở hữu đối với các tài liệu/hồ sơ do Tư vấn giám sát thực hiện
trong phạm vi Công việc mà không cần có sự đồng ý trước của Tư vấn giám sát.
8.1.2 Chủ Đầu tư phải thông báo cho Tư vấn giám sát
khi chỉnh sửa hay thay đổi các tài liệu do Tư vấn giám sát thực hiện.
8.1.3 Trong mọi trường hợp, bản quyền về các biểu
mẫu tài liệu/hồ sơ do Tư vấn giám sát lập và ban hành trong phạm vi công việc
đều thuộc bản quyền của Tư vấn giám sát.
8.2 Bảo mật
8.2.1 Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của
Chủ Đầu tư, Tư vấn giám sát không được tiết lộ nội dung của hợp đồng đã ký với
Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư cho bất cứ đối tượng nào không phải là
người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này. Việc Tư vấn giám sát cung
cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hơp đồng được thực
hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết phục vụ cho việc thực hiện
hơp đồng này mà không gây ra thiệt hại nào cho Chủ Đầu tư.
8.2.2 Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Chủ
đầu tư, nhà thầu Tư vấn giám sát không được lợi dụng bất cứ thông tin hoặc tài
liệu liên quan tới công trình này vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực
hiện hợp đồng.
8.2.3. Nếu tư vấn giám sát vi phạm phải bồi thường
thiệt hại cho Chủ đầu tư và bên có liên
quan (nếu có)
8.3 Công bố
8.3.1 Tùy thuộc vào Khoản 8.2 trên đây, công bố báo
chí hay tài liệu giới thiệu của Chủ Đầu tư trong Dự án sẽ ghi danh Tư vấn giám
sát là Tư vấn giám sát của dự án.
8.3.2
Tư vấn giám sát có thể trích dẫn
các tài liệu trình bày của Dự án trong số các tài liệu quảng cáo và tài liệu
chuyên môn của Tư vấn giám sát, tuỳ thuộc vào Khoản 8.2.
Điều 9: Điều khoản chung |
9.1 Ngày hiệu lực; Hết hiệu lực
9.1.1 Hợp đồng sẽ có hiệu lực từ ngày ……………... Mọi
giao dịch thực hiện giữa Các Bên trước ngày đó sẽ không bao gồm trong Hợp đồng
này.[N3]
9.1.2 Trừ khi chấm dứt sớm, Hợp đồng này có hiệu
lực đến khi :
(i) mọi công việc đã được thực hiện hoàn chỉnh
và Công trình được nghiệm thu, hoàn công.
(ii) hoặc hết thời gian thực hiện hợp đồng
theo phụ lục C của Hợp đồng
Tùy
thuộc ngày nào đến trước.
9.2 Tuyển dụng
Khi chưa có sự đồng ý của một bên
bằng văn bản, bên kia hoặc các thành viên của bên kia không được có ý tuyển
dụng hoặc mời tuyển dụng hoặc tuyển dụng bất cứ nhân viên nào đang làm việc cho
bên còn lại bằng mọi hình thức gián tiếp hoặc trực tiếp.
9.3 Toàn bộ Hợp đồng; Chỉnh sửa
9.3.1 Hợp đồng, các Phụ lục tạo thành toàn bộ thoả
thuận giữa Các Bên và thay cho mọi thông báo hay thoả thuận giữa Các Bên trước
đây mà không được ghi trong Hợp đồng hay các Phụ lục của Hợp đồng này. Bản chào
của Tư vấn giám sát là bộ phận không tách rời của Hợp đồng, trừ trường hợp được
sửa đổi tại các phần khác của Hợp đồng này hoặc/và mâu thuẫn với các điều khoản
trong Hợp đồng này.
9.3.2 Mọi sửa đổi Hợp đồng, phát sinh ngoài hợp
đồng trong quá trình thực hiện phải được lập bằng văn bản và được người có thẩm
quyền của Các Bên ký để có hiệu lực thi hành.
9.4 Ngôn ngữ và Luật
9.4.1 Hợp đồng được lập thành sáu (06) bản, mỗi bên giữ ba (03) bản.
9.4.2 Quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng này sẽ được giải thích và điều chỉnh
theo luật Việt Nam.
9.4.3 Ngôn ngữ được sử dụng là tiếng Việt.
9.5 Thay đổi Luật
Nếu sau ngày
hiệu lực của Hợp đồng này, chi phí và thời gian Công việc thay đổi do thay đổi
các quy định của pháp luật về luật xây dựng mà không thể hiện trong hợp đồng
này thì các Bên sẽ bàn bạc và thống nhất bằng văn bản.
9.6 Chuyển nhượng và Giao thầu lại
9.6.1 Tư vấn giám sát không được chuyển nhượng Hợp
đồng nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Chủ Đầu tư.
9.6.2 Chủ Đầu tư có thể chuyển nhượng Hợp đồng này
cho các công ty liên kết như là hệ quả của việc tái cấu trúc trách nhiệm của
Chủ Đầu tư.
9.7 Xung đột Lợi ích
9.7.1 Phí Dịch vụ của Tư vấn giám sát theo quy định
tại Hợp đồng này sẽ là thù lao duy nhất của Tư vấn giám sát liên quan tới Hợp
đồng và Công việc này. Tư vấn giám sát sẽ không được nhận thêm bất cứ thù lao
hay lợi ích nào khác không phải từ Chủ Đầu tư liên quan đến các Công việc theo
Hợp đồng. Tư vấn giám sát sẽ không được tham gia bất kỳ hoạt động nào khi có mâu
thuẫn với lợi ích của Chủ Đầu tư trong Hợp đồng này.
9.7.2 Tư vấn giám sát không được thiên vị bất kỳ Nhà
thầu, nhà cung cấp nào; không được ngầm chỉ định bất kỳ sản phẩm, tiêu chuẩn
đặc thù, công nghệ hay dịch vụ của bất kỳ nhà cung cấp nào.
9.8 Thông báo
9.8.1 Trừ khi có quy định khác, mọi thông báo theo
Hợp đồng được thực hiện bằng tiếng Việt từ Bên này tới Bên kia bằng: (i) thư,
(ii) thư tay, (iii) email, hay (iv) fax (bản gốc được gửi đi trong vòng hai
(02) ngày kể từ ngày chuyển fax).
9.8.2
Thông báo chỉ có giá trị khi được
gửi bằng văn bản bởi những người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản được nêu tại phần đầu của Hợp đồng này hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản.
Trong mọi trường hợp, mỗi Bên chỉ
được chỉ định một Người có Thẩm quyền. Mọi thông báo thay thế Người có Thẩm
quyền chỉ có hiệu lực sau khi Bên nhận thông báo đã có xác nhận bằng văn bản
rằng mình đã nhận thông báo thay thế. Mọi thông báo của Người có Thẩm quyền
trước khi thông báo thay thế có hiệu lực vẫn không bị huỷ trừ khi người nhận
thông báo chấp nhận.
Người đại diện
bên Tư vấn giám sát :
Ông TRẦN VĂN B
Chức vụ :
Chủ nhiệm dự án
SĐT:
0989043875 Email:
tranvanb26@yahoo.com.vn, tranvanb26@XYZ.com.vn
Người đại diện
Chủ Đầu tư :
……………………….
Chức vụ :
………………..
SĐT………………. Email:………………
9.8.3 Mọi thông báo và liên lạc sẽ có hiệu lực ngay
khi nhận nếu gửi bằng thư, và ngay khi máy fax thông báo đã gửi thành công nếu
gửi bằng fax và Bên phát thông báo/liên lạc đã chủ động kiểm tra Bên kia đã
nhận được thông báo/liên lạc hay chưa.
9.8.4 Mỗi Bên sẽ tùy thời điểm thông báo cho Bên
bất kỳ thay đổi địa chỉ, số điện thoại hay số fax và các thay đổi khác như mô
tả chi tiết trong Điều này. Trừ khi có quy định khác, các chi tiết đó được quy
định tại phần giới thiệu của Hợp đồng này.
9.9 Giải quyết Tranh chấp Thông qua Đàm phán
9.9.1 Các Bên sẽ giải quyết bất kỳ tranh chấp nào
về bất kỳ vấn đề nào của Hợp đồng này trên tinh thần thiện chí. Nếu Các Bên
không thể giải quyết bất kỳ tranh chấp nào trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ
ngày phát sinh tranh chấp, hay sau thời gian khác mà Các Bên đồng ý, thì tranh
chấp sẽ được giải quyết theo Điều 9.10.
9.9.2 Căn cứ vào lợi ích của cộng đồng và của Dự
án, nếu có bất cứ tranh chấp nào phát sinh giữa Các Bên, Tư vấn giám sát và Chủ
Đầu tư trong thời gian chờ giải quyết tranh chấp vẫn phải tiếp tục thực hiện và
hoàn thiện các Công việc theo tinh thần hợp đồng.
9.10 Toà án
Mọi tranh chấp
trong Hợp đồng này mà không thể giải quyết thông qua đàm phán sẽ được giải
quyết tại Toà án có thẩm quyền tại Việt Nam. Bên thua kiện chịu chi phí toà án.
9.11 Bất Khả Kháng
Mỗi Bên sẽ
thông báo trong vòng ba (03) ngày cho Bên kia về bất kỳ sự kiện Bất Khả kháng
nào, về bản chất quy mô sự kiện đó, làm chậm trễ, cản trở việc thực hiện Công
việc theo Hợp đồng này. Khi mỗi Bên bị cản trở hay chậm trễ trong việc thực
hiện nghĩa vụ của mình do Bất Khả kháng, thì việc thực hiện sẽ được điều chỉnh
một cách hợp lý.
9.12 Không liên quan; Không miễn trừ
9.12.1 Quan hệ giữa Chủ Đầu tư và Tư vấn giám sát là
quan hệ giữa các đối tác độc lập, không phải quan hệ lao động, đại diện hay bất
kỳ quan hệ liên quan nào khác.
9.12.2 Việc miễn trừ thực hiện nghĩa vụ của mỗi Bên sẽ
chỉ có hiệu lực khi có thỏa thuận bằng văn bản.
Các Bên đã chỉ định người đại diện có thẩm quyền để ký Hợp đồng này như
sau.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ ABC
Bà
NGUYỄN THỊ C
Tổng
Giám Đốc
|
CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH XYZ CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG TẠI TP. HCM
Ông NGUYỄN VĂN B
Giám
đốc chi nhánh
|
PHỤ
LỤC A: PHẠM VI CÔNG VIỆC
|
Trách nhiệm của Tư vấn giám sát được quy định trong Hợp đồng này sẽ không
bị điều chỉnh và mở rộng mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Các bên, cụ thể
như sau:
I.
Phạm
vi nhiệm vụ của Tư vấn giám sát
Tư
vấn giám sát có mặt thường xuyên trên công trường để theo dõi, đôn đốc nhà thầu
thi công thực hiện công việc theo yêu cầu của Chủ đầu tư, dự kiến thời gian
khởi công công trình vào tháng ……/2015, kết thúc thi công vào tháng ……/2016. Công
việc chủ yếu bao gồm :
1.
Tư vấn giám sát thi công xây dựng
và lắp đặt thiết bị theo nội dung:
·
Giám sát xây dựng và lắp đặt
thiết bị bao gồm các hạng mục chủ yếu như : Giám sát thi công cọc khoan nhồi
tường vây, giám sát xây dựng kết cấu thô phần ngầm, giám sát các bể nước ngầm,
giám sát lắp đặt thiết bị ngầm, giám sát xây dựng kết cấu thô phần thân, giám
sát hạng mục cơ điện (hệ thống điện; hệ thống điện nhẹ; hệ thống PCCC; hệ thống điều
hòa không khí và thông gió; hệ thống cấp thoát nước[N4] ), giám sát công tác hoàn thiện
(công tác xây – tô; công tác ốp lát ngoài và trang trí ngoại thất; công tác lát
sàn, cửa ra vào và cửa sổ; công tác hoàn thiện tường – sơn nước và chống thấm;
công tác ốp trần, công tác thi công cảnh quan – hàng rào), giám sát công tác
lắp đặt thiết bị, giám sát công tác lắp đặt vật tư cho căn hộ chung cư theo nội
dung yêu cầu của hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
·
Giúp cho Chủ đầu tư quản lý chất
lượng cũng như tiến độ thi công trên công trường nhằm đạt được mục tiêu đã đề
ra của Chủ đầu tư.
2.
Tư vấn giám sát cử người có
chuyên môn làm việc cùng Chủ đầu tư và Ban QLDA trong việc cung cấp hồ sơ và
giải trình với các cơ quan Ban Ngành nhà nước về công tác giám sát chất lượng
thi công xây dựng và giám sát an toàn lao động, vệ sinh môi trường, PCCC trên
công trường;
3.
Hoàn thành tất cả các hồ sơ
nghiệm thu (chất lượng, khối lượng), hồ sơ pháp lý và hồ sơ hoàn công (có chữ
kỹ và con dấu của tất cả các đơn vị liên quan) trước khi chuyển giao cho Chủ
đầu tư làm việc với các cơ quan ban ngành.
Trong
quá trình thực hiện phải phối hợp chặt chẽ với Chủ đầu tư cũng như các bên liên
quan, duy trì chế độ báo cáo thường xuyên cho Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
1.
Kiểm tra các điều
kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại Điều 107 của Luật Xây dựng
2014;
2.
Kiểm tra sự phù hợp năng lực của
nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ trúng thầu và hợp đồng thi công xây dựng, bao gồm:
-
Kiểm tra về nhân lực, thiết bị
thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình đưa vào công trường, công
tác an toàn của nhà thầu;
-
Kiểm tra hệ thống quản lý chất
lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
-
Kiểm tra giấy phép sử dụng các
máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi công xây dựng công
trình;
-
Kiểm tra phòng thí nghiệm và các
cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng phục vụ thi công xây dựng
của nhà thầu thi công xây dựng công trình.
-
Kiểm tra các thông tin bảo hiểm
do nhà thầu đóng liên quan đến công tác thi công cho gói thầu.
3.
Kiểm tra và giám sát chất lượng
vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây
dựng công trình cung cấp theo yêu cầu của thiết kế, bao gồm:
-
Kiểm tra các chứng chỉ chứng nhận
chất lượng và chứng chỉ xuất xứ của các vật tư, thiết bị, máy móc nhập vào công
trường. Đối với các vật tư, thiết bị, máy móc có xuất xứ nước ngoài thì bắt
buộc phải có giấy thông quan;
-
Kiểm tra và phê duyệt các yêu cầu
phê duyệt vật liệu của nhà thầu thi công cho các vật tư, thiết bị sử dụng trên
công trường;
-
Kiểm tra giấy chứng nhận chất
lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn
và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị
lắp đặt vào công trình trước khi đưa vào xây dựng công trình;
-
Tổ chức công tác thí nghiệm các
vật liệu, vật tư, thiết bị trước khi đưa vào thi công theo yêu cầu quy định của
quy chuẩn, tiêu chuẩn, nghị định, thông tư và các văn bản có liên quan của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
-
Tổ chức kiểm tra quá trình lấy
mẫu và thí nghiệm mẫu theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế và quy định của các Bộ,
Sở, Ban ngành nhà nước;
-
Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra
chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây
dựng cung cấp thì Tư vấn giám sát có trách nhiệm đình chỉ ngay việc triển khai
và báo cáo đồng thời bằng văn bản cho Chủ đầu tư để phối hợp thực hiện kiểm tra
trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.
4.
Kiểm tra và giám sát trong quá
trình thi công xây dựng công trình, bao gồm:
-
Kiểm tra biện pháp thi công của
nhà thầu thi công xây dựng công trình;
-
Kiểm tra bản vẽ triển khai thi
công của nhà thầu (sự phù hợp giữa bản vẽ triển khai và hồ sơ thiết kế kỹ thuật
thi công của đơn vị thiết kế);
-
Kiểm tra và giám sát thường xuyên
có hệ thống quá trình nhà thầu thi công xây dựng công trình triển khai các công
việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký giám sát hoặc biên
bản kiểm tra theo quy định;
-
Giám sát tiến độ thi công, theo dõi kế hoạch tiến độ thi công để thực hiện việc giám
sát chất lượng xây dựng và lắp đặt kịp thời;
-
Thực hiện công tác nghiệm thu
công trình xây dựng theo quy định tại Điều 27 của Nghị định 15/2013/NĐ-CP về
Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
-
Kiểm tra, phê duyệt
hồ sơ chất lượng và hồ sơ khối lượng của nhà thầu theo các quy định của pháp
luật;
-
Kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn
công;
-
Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục
vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây
dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục công trình xây
dựng và hoàn thành công trình xây dựng;
-
Phát hiện sớm sai sót, bất hợp lý
về thiết kế để báo cáo Ban QLDA/ Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thiết kế điều
chỉnh;
-
Đình chỉ phần công việc của nhà
thầu thi công khi có những bằng chứng chứng minh việc thi công không đảm bảo
chất lượng, làm sai bản vẽ thiết kế, bản vẽ thi công được duyệt và báo cáo ngay
cho Chủ đầu tư để phối hợp xử lý;
-
Tổ chức kiểm định lại chất lượng
bộ phận công trình, hạng mục công trình và công trình xây dựng khi có nghi ngờ
về chất lượng;
-
Chủ động, phối hợp với các bên
liên quan giải quyết những vướng mắc và phát sinh trong thi công xây dựng công
trình;
-
Tham gia đầy đủ các cuộc kiểm
tra, cuộc họp để giải quyết các sự cố phát sinh trong quá trình thi công và
giám sát quá trình khắc phục theo đúng chức năng và trách nhiệm được Ban
QLDA/Chủ Đầu tư yêu cầu;
-
Kiểm tra, tạm dừng thi công trong
trường hợp phát hiện công trình có nguy cơ xảy ra mất an toàn (an toàn lao
động, PCCC, vệ sinh môi trường,…) hoặc nhà thầu thi công sai thiết kế và thông
báo kịp thời cho Chủ Đầu tư để xử lý;
-
Cử đại diện có năng lực tham gia
các cuộc họp giao ban hàng tuần, họp giải quyết kỹ thuật thi công trên công
trường với Ban QLDA và các nhà thầu tham gia thi công công trình;
-
Tất cả các nội dung giám sát trên
công trường phải được ghi cụ thể vào nhật ký công trường và báo cáo cho Ban
QLDA/Chủ Đầu tư các nội dung ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng để cùng phối hợp
giải quyết.
II.
Những
phần việc không thuộc phạm vi nhiệm vụ của Tư vấn giám sát
1.
Quản lý dự án
2.
Tư vấn Đấu thầu (tuy nhiên, khi
có yêu cầu của Chủ đầu tư/Ban QLDA, Tư vấn giám sát có thể có ý kiến tư vấn Chủ
đầu tư/Ban QLDA trong quá trình lựa chọn nhà thầu).
3.
Lập Dự án đầu tư xây dựng công
trình.
4.
Công tác đền bù giải phóng mặt
bằng.
5.
Khảo sát địa chất công trình.
6.
Thiết kế, lập dự toán, tổng dự
toán.
7.
Tư vấn thẩm tra thiết kế và dự
toán.
8.
Xin các chấp thuận của các cơ
quan chức năng nhà nước, như các thỏa thuận kiến trúc, môi trường, phòng cháy
chữa cháy, giấy phép xây dựng, đấu nối hạ tầng kỹ thuật…
9.
Quản lý vốn
10. Bảo
hiểm công trình và bảo hiểm bên thứ ba.
11. Thẩm
tra biện pháp thi công phần ngầm đối với hạng mục thi công phần ngầm phải có
thẩm tra của đơn vị độc lập theo quy định của pháp luật.
12. Xin
giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình.
13. Kiểm
tra và cấp giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lượng.
PHỤ
LỤC B: THANH TOÁN
|
1.
Phí
dịch vụ:
Hạng
mục
|
Thành
tiền (VND)
|
Chi phí giám sát xây dựng, lắp
đặt thiết bị công trình
|
1.761.431.818
|
Thuế VAT (10%)
|
176.143.182
|
Tổng cộng sau thuế
|
1.937.575.000
|
Bằng chữ: (Một tỷ chín trăm ba mươi bảy triệu năm trăm bảy
mươi lăm nghìn đồng chẵn)
-
Văn phòng công trường do Chủ đầu
tư cung cấp.
Phí
Dịch vụ này đã bao gồm :
- VAT
(10%);
- Chi
phí chuyên gia, chi phí văn phòng công trường, chi phí di chuyển, chi phí thông
tin liên lạc;
- Chi
phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tai nạn cho chuyên gia của Tư vấn
giám sát;
- Chi
phí in ấn tài liệu để phục vụ cho công tác tư vấn giám sát;
- Bảo
hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; bảo hiểm thất nghiệp;
- Các
loại thuế lợi tức, chuyên gia;
- Chi
phí trên là không đổi ngoại trừ trường hợp được thay đổi theo quy định của Hợp
đồng này.
- Giá
trị này không bao gồm chi phí kiểm định và thí nghiệm để xác định chất lượng,
khối lượng của các loại nguyên, vật liệu, cấu kiện, bán thành phẩm hay hạng mục
công trình hiện hữu đang xây dựng.
2. Điều chỉnh Phí dịch vụ: [N5]
Phí dịch vụ được điều chỉnh khi:
(i)
Xảy ra sự kiện như quy định tại Điều 6.3 của Hợp
đồng;
(ii)
Chủ đầu tư yêu cầu
bổ sung phạm vi dịch vụ thực hiện so với Hợp đồng;
(iii)
Chủ đầu tư thay
đổi quy mô công trình so với quy mô được mô tả trong Hồ sơ
thiết kế đính kèm Hợp đồng;
3. Kế
hoạch thanh toán:
Lịch thanh toán được chia làm các đợt như sau:
-
Tạm ứng: sau khi ký Hợp đồng, Chủ Đầu tư tạm ứng cho Tư vấn giám sát 20% giá trị hợp đồng sau 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày
ký kết hợp đồng tương đương số tiền 387.515.000 VND (đã
bao gồm VAT).
-
Đợt 01: sau khi hoàn thành công tác đổ bê tông sàn tầng
Trệt và biên bản nghiệm thu công việc đổ bê tông sàn tầng Trệt đã được ký, Chủ đầu tư thanh toán cho Tư vấn
giám sát 15% giá trị hợp đồng tương đương
số tiền 290.636.250 VND (đã bao gồm VAT).
-
Đợt 02: sau khi hoàn thành công tác đổ bê tông sàn tầng 7 [N6] và biên bản nghiệm thu công việc
đổ bê tông sàn tầng 7 đã được ký, Chủ đầu tư thanh toán cho Tư vấn giám sát 20% giá trị hợp đồng tương đương
số tiền 387.515.000 VND (đã bao gồm VAT).
-
Đợt 03: sau khi hoàn thành công tác đổ bê tông sàn tầng mái
và biên bản nghiệm thu công việc đổ bê tông sàn tầng mái đã được ký, Chủ đầu tư thanh toán cho Tư vấn
giám sát 20% giá trị hợp đồng tương đương
số tiền 387.515.000 VND (đã bao gồm VAT).
-
Đợt 04: sau khi biên bản nghiệm thu liên động có tải hệ
thống M&E đã được ký, Chủ đầu tư thanh toán cho Tư vấn giám sát 15% giá trị hợp đồng tương đương
số tiền 290.636.250 VND (đã bao gồm VAT).
-
Đợt 05 (cuối): Sau
khi hoàn thành toàn bộ hồ sơ quyết toán công trình, Chủ đầu tư thanh toán cho Tư vấn
giám sát 10%
giá trị hợp đồng tương ứng số tiền 193.757.500 VND (đã bao gồm VAT).
4. Thời
điểm thanh toán:
4.1 Mọi khoản
tiền đến hạn thanh toán cho Tư vấn giám sát, Tư vấn giám sát sẽ gửi văn bản yêu cầu thanh toán cho Chủ Đầu tư theo
biểu mẫu được quy định tại Phụ lục E. Sau khi Chủ Đầu tư xác nhận, Chủ Đầu tư có trách nhiệm
gửi lại văn bản đã có xác nhận cho Tư vấn giám sát.
4.2 Căn cứ vào
văn bản đã được Chủ Đầu tư xác nhận, Tư vấn giám sát sẽ phát hoá đơn giá trị gia tăng cho Chủ Đầu tư. Chủ Đầu
tư phải thanh toán khoản tiền này trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hoá đơn giá
trị gia tăng của Tư vấn giám sát.
4.3 Nếu Tư vấn
giám sát không được thanh
toán trong thời hạn quy định, Chủ Đầu tư sẽ phải chịu các khoản phạt trả chậm
theo qui định tại Điều 7 của hợp đồng này.
5. Thành
phần hồ sơ thanh toán:
-
Đợt tạm ứng:
+
Văn bản đề nghị thanh toán theo biểu mẫu được quy định tại Phụ lục E;
+
Đề cương giám sát được duyệt;
+
Hóa đơn giá trị gia tăng của đợt
tạm ứng.
-
Các đợt thanh toán:
+
Văn bản đề nghị thanh toán theo biểu mẫu được quy định tại Phụ lục E;
+
Báo cáo kết quả tư vấn trong đợt
thanh toán;
+
Biên bản nghiệm thu của đợt thanh
toán nêu tại mục 3, Phụ lục B của hợp đồng;
+
Hóa đơn giá trị gia tăng của đợt
thanh toán.
PHỤ LỤC C: THỜI
GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
|
Tổng thời gian thực hiện công việc kể từ khi Hợp đồng có hiệu lực là: 18 tháng. Trong đó:
-
Thi công phần ngầm (đến thời điểm kết thúc bê tông sàn tầng trệt): dự
kiến 04 tháng.
-
Thi công kết cấu bê tông phần thân và hoàn thiện: dự kiến 08 tháng.
-
Thi công hoàn thiện, hoàn thành bàn giao công trình đưa vào sử dụng,
hoàn công công trình và thanh quyết toán: dự kiến 06 tháng.
PHỤ LỤC D: KẾ HOẠCH ĐIỀU ĐỘNG NHÂN SỰ
|
(Nội dung Phụ lục)
PHỤ LỤC E: BIỂU MẪU YÊU CẦU THANH TOÁN
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN |
Ngày : dd/mm/yy
|
||
Số trang : 1
|
Ref. : APS/ CTC / /2015
|
||
Nơi gửi :
XYZ – HCM
Tên
người đại diện: Ông Nguyễn
Hà Trang –Giám Đốc Chi nhánh
Tel : (08) 3990 5588
Fax : (08) 3990 6699
Email : xaydung@XYZ.com.vn
|
Nơi nhận: Công ty XXX
Tên người đại diện: XXX -
Tổng
Giám Đốc
Tel. : …
Fax : …
|
||
Nội dung :
Đề nghị thanh toán đợt X – Hợp đồng số APS/HĐ-XD/…
|
|||
Thưa Quý Công
ty,
-
Căn cứ Hợp đồng số APS/HĐ-XD/… ngày
dd/mm/yy giữa Chi nhánh Công
ty TNHH XYZ Châu Á – Thái Bình Dương tại Tp. HCM và Quý
Công ty về việc …
- Căn
cứ Điều Y của Hợp đồng, kính đề nghị Quý
Công ty thanh toán đợt X tương ứng với ZZ% giá trị hợp đồng cho Công ty XYZ, cụ
thể như sau :
ZZ%
x ZZZ VND = Z VND (đã bao gồm
VAT).
Rất mong được
sự hợp tác.
Xin chân thành
cảm ơn.
Trân
trọng kính chào.
Công
ty XYZ – HCM
Giám
Đốc Chi nhánh
Nguyễn Hà Trang
|
Xác
nhận của
Công
ty XXX
|
Ghi chú : Xin vui lòng fax trả lời Công
ty XYZ sau khi ký xác nhận.
[H1]Mức
phát vi phạm ở đây là tối đa 12%
theo như khoản 5.6
điều này, còn việc bồi thường thiệt hại là dựa vào thiệt hại thực tế mà bên Chủ
đầu tư thiệt hại, không thể giới hạn mức thiệt hại chỉ bằng 1% giá trị hợp đồng
được. Trong trường hợp thiệt hại gây ra lớn hơn hoặc lớn hơn rất nhiều thì sẽ
không xử lý được.
[N6]Có cần thể hiện lại là đổ bê tông
toàn bộ từ tầng 1 đến tầng 7 không?
Bản quyền thuộc về LuatsuHopdong.net
Bản quyền thuộc về LuatsuHopdong.net
0 comments:
Post a Comment