HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG

LuatsuHopdong.net - Hợp đồng thi công xây dựng được ký kết giữa đơn vị xây dựng và tổ chức, cá nhân có nhu cầu thuê đơn vị xây dựng để thi công xây dựng một công trình cho mình, công trình có thể là nhà ở, tòa nhà văn phòng, một dự án khác,...



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 
Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 2015  


HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG
Số: ………………………………

CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ XYZ
Địa điểm: […………………..], TP.HCM 


Giữa
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ ABC
(BÊN A)

CÔNG TY TNHH MTV KỸ THUẬT - XÂY DỰNG XD
 (BÊN B)
MỤC LỤC
Điều 1: Các định nghĩa và diễn giải
Điều 2: Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên
Điều 3: Luật và ngôn ngữ sử dụng
Điều 4: Nội dung và khối lượng công việc 
Điều 5:          Yêu cầu về chất lượng thi công, công tác nghiệm thu, Trách nhiệm với các sai sót, khuyết tật công trình – chi phí kiểm định
Điều 6: Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng
Điều 7: Giá Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
Điều 8: Điều chỉnh giá Hợp đồng
Điều 9: Quyền và nghĩa vụ chung của Bên A
Điều 10:         Quyền và nghĩa vụ chung của Bên B
Điều 11:         Quyền và nghĩa vụ của đơn vị tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
Điều 12:         Nhà thầu phụ
Điều 13:         An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ
Điều 14:         Điện, nước và an ninh công trường
Điều 15:         Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên A
Điều 16:         Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên B
Điều 17:         Chạy thử khi hoàn thành
Điều 18:         Bảo hiểm và bảo hành
Điều 19:         Bất khả kháng 
Điều 20:         Phạt vi phạm Hợp đồng
Điều 21:         Khiếu nại và xử lý các tranh chấp
Điều 22:         Quyết toán và thanh lý Hợp đồng
Điều 23:         Hiệu lực của Hợp đồng
Điều 24:         Điều khoản chung

PHẦN 1: CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

- Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH-11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 7;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18 tháng 06 năm 2014;
- Căn cứ Nghị định […………………..]
- Căn cứ Hồ sơ thiết kế kiến trúc công trình “Chung cư XYZ” do Công ty TNHH tư vấn Thiết kế TK lập và đã được Bên A phê duyệt . 
- Căn cứ Hồ sơ thiết kế kết cấu công trình “Chung cư XYZ” do Công ty TNHH tư vấn Thiết kế TKB lập và đã được Bên A phê duyệt .
- Căn cứ Hồ sơ thiết kế cơ điện công trình “Chung cư XYZ” do Công ty cổ phần TT  lập và đã được Bên A phê duyệt .
- Căn cứ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng;
- Căn cứ nhu cầu của các bên.

PHẦN 2: CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày  ...... tháng ...... năm 2015 tại Công ty TNHH ĐẦU TƯ ABC, chúng tôi gồm các Bên dưới đây: 
1. BÊN A (Chủ đầu tư): CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ ABC 
Địa chỉ :  
Điện thoại : Fax: 
Tài khoản
Mã số thuế
Đại diện : Ông […………………..] Chức vụ: TỔNG GIÁM ĐỐC
(Theo Quyết định ủy quyền số:                                                           )
2. BÊN B (Nhà thầu): CÔNG TY TNHH MTV KỸ THUẬT - XÂY DỰNG XD
Địa chỉ : […………………..] – Quận 3 – Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại : […………………..]        Fax : […………………..]
Tài khoản : […………………..]
Mã số thuế : […………………..]
Đại diện : Ông  […………………..]           Chức vụ: TỔNG GIÁM ĐỐC
Bên A và Bên B được gọi riêng là Bên và gọi chung là Các Bên.

HAI BÊN CÙNG THỎA THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải
Các từ và cụm từ (được định nghĩa và diễn giải) sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây và được áp dụng cho Hợp đồng này, trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt rõ ràng cho một ý nghĩa khác.
1. “Bên A” là Công ty TNHH ĐẦU TƯ ABC.
2. “Bên B”, “Nhà thầu” là Công ty TNHH MTV Kỹ Thuật Xây Dựng XD
3. “Đơn vị tư vấn giám sát”  hay Tư vấn giám sát (TVGS) là Bên thứ ba do Bên A thuê để thực hiện việc giám sát thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình theo quy định của Nhà nước và theo quy định trong Hợp đồng này.
4. “Tư vấn thiết kế” là Công ty TNHH tư vấn Thiết kế TK, Công ty TNHH tư vấn Thiết kế TKB, Công ty cổ phần TT do Bên A thuê để thực hiện hồ sơ thiết kế hạng mục công trình.
5. “Dự án” là Chung cư XYZ.
6. “Đại diện nhà thầu” là Người được nhà thầu chỉ định làm đại diện để thực hiện các nhiệm vụ do nhà thầu giao và chịu trách nhiệm trước nhà thầu.
7. “Nhà thầu phụ” là bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào ký Hợp đồng với Bên B để trực tiếp điều hành thi công xây dựng công trình trên công trường sau khi được Bên A chấp thuận và những người kế thừa hợp pháp.
8. “Hợp đồng” là bao gồm phần 1, phần 2 và các phụ lục tài liệu kèm theo Hợp đồng quy định tại Khoản 2.1 – Điều 2.
9. “Chỉ dẫn kỹ thuật (thuyết minh kỹ thuật)” là các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định cho công trình và bao gồm bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung cho các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật đó.
10. “Hồ sơ thiết kế” là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán và thông tin kỹ thuật của công trình do Bên A cấp cho Bên B đã được Bên A chấp thuận.
11. “Bảng dự toán thi công” là bảng kê chi tiết do Nhà thầu lập về khối lượng các hạng mục công việc cấu thành một phần nội dung của Hợp đồng.
12. “Ngày khởi công” là ngày được thông báo theo Khoản 6.1 (Ngày khởi công), trừ khi được nêu khác trong thỏa thuận Hợp đồng.
13. “Thời hạn hoàn thành” là thời gian để hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình (tùy từng trường hợp) theo Khoản 6.2 (Tiến độ thực hiện Hợp đồng) bao gồm cả sự kéo dài thời gian theo Khoản 6.3 (Gia hạn thời gian hoàn thành) được tính từ ngày khởi công.
14. “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được phát hành theo Khoản 5.3 Điều 5 (Nghiệm thu công việc xây dựng và hạng mục công trình)
15. “Ngày” bao gồm cả ngày thứ 7, chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định pháp luật lao động Việt Nam trừ khi được nêu khác trong thỏa thuận Hợp đồng.
16. “Thiết bị Bên B” là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện xe cộ và các phương tiện thiết bị khác, yêu cầu phải có để Bên B thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào. Tuy nhiên thiết bị của Bên B không bao gồm các công trình tạm, thiết bị của Bên A (nếu có), thiết bị, vật liệu và bất cứ thứ nào khác nhằm tạo thành hoặc đang tạo thành một Công trình chính.
17. “Bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 18 (Bất khả kháng).
18. “Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
19. “Công trường” là địa điểm Bên A giao cho Bên B để thi công công trình cũng như bất kỳ địa điểm nào khác được quy định trong Hợp đồng.
20. “Thay đổi” là sự thay đổi (điều chỉnh) phạm vi công việc, chỉ dẫn kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, giá Hợp đồng hoặc tiến độ thi công hay những thay đổi khác liên quan khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A. 
21. “Phát sinh” là thay đổi bổ sung hoặc các điều chỉnh theo yêu cầu của bên A và được phê duyệt như là phát sinh. Phát sinh được hiểu theo 2 khía cạnh “Phát sinh tăng/Phát sinh giảm”.

Điều 2. Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên 
2.1 Hồ sơ Hợp đồng:
Hồ sơ Hợp đồng là bộ phận không tách rời của Hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết Hợp đồng, toàn bộ các điều khoản, điều kiện của Hợp đồng này và các tài liệu kèm theo Hợp đồng sau:
2.1.1 Quyết định phê duyệt chỉ định thầu  hoặc  văn bản thông báo trúng thầu;
2.1.2 Hồ sơ thiết kế BVTC do Công ty TNHH tư vấn Thiết kế TK, Công ty TNHH tư vấn Thiết kế TKB và Công ty cổ phần TT lập tháng 02 năm 2015 và được thẩm tra ngày 12 tháng 02 năm 2015;
2.1.3 Các chỉ dẫn kỹ thuật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn của Chủ đầu tư bắt buộc áp dụng cho công trình;
2.1.4 Hồ sơ chào giá của Bên B và tài liệu kèm theo;
2.1.5 Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản, biên bản đàm phán Hợp đồng;
2.1.6 Các phụ lục Hợp đồng khác (nếu có);
2.1.7 Các tài liệu khác có liên quan (các tài liệu – Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện Hợp đồng);

2.2 Thứ tự ưu tiên của các tài liệu kèm theo Hợp đồng:
2.2.1 Quyết định phê duyệt chỉ định thầu hoặc văn bản thông báo trúng thầu;
2.2.2 Hồ sơ chào giá của Bên B và tài liệu kèm theo;
2.2.3 Hồ sơ thiết kế BVTC do Công ty TNHH tư vấn Thiết kế TK, Công ty TNHH tư vấn Thiết kế TKB và Công ty cổ phần TT lập tháng 02 năm 2015 và được thẩm tra ngày 12 tháng 02 năm 2015;
2.2.4 Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản, biên bản đàm phán Hợp đồng;
2.2.5 Các phụ lục Hợp đồng khác (nếu có);
2.2.6 Các chỉ dẫn kỹ thuật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn của Chủ đầu tư bắt buộc áp dụng cho công trình;
2.2.7 Các tài liệu khác có liên quan (các tài liệu – Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện Hợp đồng);

Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng 
3.1 Hợp đồng xây dựng chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

3.2 Ngôn ngữ sử dụng cho Hợp đồng là tiếng Việt;
Điều 4. Nội dung và khối lượng công việc
Bên A giao và Bên B nhận thực hiện công việc thi công công trình “Chung cư XYZ” tại địa chỉ số […………………..], Tp.HCM theo đúng Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (kể cả phần sửa đổi được bên A phê duyệt) đã cung cấp cho Nhà thầu cùng các tài liệu chỉ dẫn kèm theo, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, dự toán thi công do Nhà thầu lập. Bao gồm các hạng mục :
- Hạng mục: Thi công xây dựng phần kết cấu móng, hầm, ngầm, khung bê tông cốt thép (không bao gồm cọc tường vây);
- Hạng mục: Thi công xây dựng phần hoàn thiện;
- Hệ thống M&E.
Đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, giá thành, an toàn và vệ sinh môi trường cùng với các thoả thuận khác trong hợp đồng.

Điều 5. Yêu cầu về chất lượng thi công, công tác nghiệm thu, trách nhiệm với các sai sót, khuyết tật công trình – chi phí kiểm định
5.1 Yêu cầu về chất lượng thi công:
a) Công trình phải được thi công theo hồ sơ thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật công trình được Bên A phê duyệt (kể cả phần bổ sung sửa đổi được Bên A phê duyệt), phải tuân theo các quy chuẩn, các tiêu chuẩn được áp dụng và các quy định về chất lượng công trình xây dựng của Nhà nước có liên quan. Bên B phải có sơ đồ tổ chức thi công và quy trình quản lý chất lượng thi công công trình, quy trình kiểm tra và giám sát chất lượng thi công từng công việc. Sự phù hợp với quy trình quản lý và hệ thống đảm bảo chất lượng không làm giảm bớt đi bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào của bên B theo hợp đồng. Bên A có quyền kiểm tra bất cứ khâu nào của quy trình nhằm đảm bảo chất lượng và yêu cầu sửa chữa sai sót.
b) Bên B phải cung cấp cho Bên A các kết quả thí nghiệm vật tư, thiết bị, hồ sơ chất lượng vật tư, máy móc thiết bị, vật liệu ... lắp đặt, sử dụng  trong công trình. Các kết quả thí nghiệm này phải được thực hiện bởi phòng thí nghiệm phù hợp theo quy định theo quy định của pháp luật.

5.2 Kiểm tra giám sát của Bên A:
Bên A có quyền kiểm tra công trường và các nơi khai thác nguyên vật liệu, sản xuất vật tư, máy móc thiết bị và chế tạo cấu kiện đúc sẵn vào bất kỳ thời điểm nào mà không cần phải báo trước cho Bên B để kiểm tra quy trình khai thác, sản xuất và quản lý chất lượng… Trong mọi trường hợp, Bên B phải có trách nhiệm tạo mọi điều kiện để Bên A thực hiện công tác kiểm tra như đã đề cập trên. Công việc này của Bên A không làm giảm đi bất cứ nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào của Bên B theo như Hợp đồng đã ký kết.
Bên B phải  trình cho Bên A hoặc Ban QLDA  tất cả chủng loại vật tư trước khi đưa vào công trình kèm theo Hồ sơ chất lượng, chứng thư thí nghiệm, kiểm định chất lượng vật tư,  kể cả các cấu kiện xây dựng làm sẳn…do cơ quan có thẩm quyền cấp, chứng chỉ xuất xưởng của nhà sản xuất. Việc trình phê duyệt này phải thực hiện trước khi mang vào công trường  và tránh làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
Các loại vật tư không đạt yêu cầu về chất lượng thì tuyệt đối không được đưa vào công trường. Bên A có quyền kiểm soát kho công trường của Bên B mà không cần báo trước, nếu phát hiện Bên B tồn trữ vật tư, thiết bị kém chất lượng/không phù hợp yêu cầu, Bên A có quyền lập biên bản, yêu cầu Bên B giải trình và Bên B  phải chịu mọi trách nhiệm liên quan đến tồn trữ, sử dụng vật tư, thiết bị này .
Đối với các thiết bị, máy móc thi công trước khi đưa vào công trình phải trình Biện pháp thi công, hồ sơ kỹ thuật thiết bị, giấy kiểm định còn hạn sử dụng, tình trạng thiết bị, giấy cam kết vận  hành an toàn. Công nhân vận  hành thiết bị phải có Giấy chứng nhận đào tạo phù hợp với thiết bị vận hành.
Các loại vật tư cần lấy mẫu phải được kiểm định trước khi đưa vào sử dụng và được lưu giữ mẫu đối chứng tại Bên A hoặc Ban Quản lý dự án.

5.3 Nghiệm thu công việc xây dựng và công trình:
a) Bên A chỉ nghiệm thu công việc xây dựng và công trình theo đúng các yêu cầu về chất lượng được quy định theo tất cả các hồ sơ đề cập tại khoản 5.1 điều này và sau khi đã có kết quả nghiệm thu nội bộ của Bên B. Bất kỳ công việc và hạng mục nào không đạt yêu cầu được quy định theo tất cả hồ sơ đề cập tại khoản 5.1 điều này, Bên B phải thực hiện lại đến khi đạt yêu cầu mới được nghiệm thu và không được tính thêm vào tiến độ, chi phí.
Căn cứ nghiệm thu: Hồ sơ thiết kế được Bên A phê duyệt (kể cả phần bổ sung, sửa đổi được Bên A phê duyệt); thuyết minh kỹ thuật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan, chứng chỉ kết quả thí nghiệm, biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu công việc, nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục…
Bên B thông báo cho bên A để nghiệm thu công trình ít nhất trước ... ngày trước khi công trình được hoàn thành và sẵn sàng để bàn giao. Nếu công trình được chia thành các hạng mục, Bên A có thể đề nghị nghiệm thu theo hạng mục.
b) Mẫu biên bản nghiệm thu theo mẫu được phê duyệt trong đề cương tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình của Bên A.
c) Đảm bảo cung cấp vật tư đúng theo yêu cầu chất lượng, chủng loại (được qui định tại phần chỉ dẫn về vật tư theo yêu cầu kỹ thuật chất lượng trong tiêu chuẩn kỹ thuật công trình), tất cả vật tư phải được kiểm tra, lấy mẫu thí nghiệm, nghiệm thu trước khi đưa vào công trường để sử dụng.
d) Trường hợp công trình chưa đủ điều kiện để nghiệm thu, các bên xác định lý do và nêu cụ thể những công việc mà bên B phải làm để hoàn thành.Các công việc khuất lấp phải được Nghiệm thu trước khi tiến hành công việc tiếp theo.
e) Công tác lắp đặt thiết bị đều phải tiến hành công tác nghiệm thu chạy thử nghiệm thiết bị theo đúng quy trình kỹ thuật

5.4 Nghiệm thu bàn giao công trình:
Sau khi các công việc, hạng mục công trình đã hoàn thành và được nghiệm thu. Bên B gửi văn bản yêu cầu nghiệm thu công trình cho Bên A và các đơn vị liên quan để tiến hành nghiệm thu theo quy định hiện hành.
Nếu công trình đủ điều kiện nghiệm thu thì các Bên lập biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng.
Nếu công trình chưa đủ điều kiện nghiệm thu thì các Bên lập danh mục tất cả các lỗi cần chỉnh sửa và hoàn thiện. Bên B phải cam kết ngày hoàn thành công việc chỉnh sửa và hoàn thiện tất cả các lỗi ấy (thời gian khắc phục, sửa chữa các lỗi, khuyết tật không quá 20 ngày) và phải chịu mọi chi phí. Trong trường hợp Bên B không hoàn thành đúng như đã cam kết trên thì Bên A có quyền tự tiến hành hoặc thuê đơn vị khác thực hiện công việc chỉnh sửa và hoàn thiện các lỗi theo như danh mục đã lập và Bên B phải chịu mọi chi phí cũng như không được miễn giảm bất kỳ trách nhiệm và nghĩa vụ nào của mình theo như Hợp đồng đã ký kết. Nếu gây thiệt hại thì bên B phải bồi thường cho bên A và các bên có liên quan.
Đối với giai đoạn nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng, Bên B có trách nhiệm phối hợp với bên A thực hiện các thủ tục cần thiết  để mời cơ quan quản lý xây dựng địa phương tham gia nghiệm thu theo quy định của pháp luật. 

5.5 Trách nhiệm với các sai sót, khuyết tật công trình – chi phí kiểm định:
5.2.1. Trách nhiệm với các sai sót, khuyết tật
5.5.2. Chi phí cho việc kiểm định:
Nhà thầu có trách nhiệm chi trả cho tất cả các thí nghiệm, kiểm định cần thiết trong quá trình thi công theo quy định của pháp luật.
Khi nghi ngờ chất lượng vật liệu, việc thí nghiệm, kiểm định ngòai hợp đồng sẽ do bên A chi trả trừ trường hợp kết quả kiểm định cho thấy bên B vi phạm các yêu cầu của hợp đồng này về chất lượng vật liệu thì bên B chịu các chi phí này.
5.6 Thành phần tham gia nghiệm thu

Điều 6. Ngày khởi công và tiến độ thực hiện Hợp đồng
6.1 Ngày khởi công: 
Ngày khởi công công trình: ……/……/2015 
Bên B phải bắt đầu tiến hành thi công xây dựng công trình trong 03 ngày kể từ ngày khởi công hoặc ngày Chủ đầu tư bàn giao mặt bằng công trình.

6.2 Tiến độ thực hiện Hợp đồng:
Thời hạn hoàn thành dự kiến là 440 ngày (bao gồm ngày thứ bảy, chủ nhật, các ngày Lễ, Tết) kể từ ngày bên A cung cấp đầy đủ hồ sơ thiết kế phần móng. Thời gian hoàn thành hợp đồng  không bao gồm chờ duyệt khối lượng dự toán phát sinh và thi công khối lượng phát sinh (nếu có). Tiến độ thi công trên không bao gồm: Tạm dừng thi công do thay đổi thiết kế của Chủ đầu tư, tạm dừng thi công do các vấn đề liên quan đến giấy phép xây dựng, chậm bàn giao hồ sơ thiết kế thi công, lỗi do các nhà thầu phụ khác của Chủ đầu tư gây ra.
Căn cứ vào thời gian hoàn thành các hạng mục công trình theo Hợp đồng, Bên B phải lập kế hoạch thi công chi tiết hàng ngày và kế hoạch thi công của ngày kế tiếp; Kế hoạch tuần để trình cho Bên A phê duyệt trước 03 ngày kể từ ngày tiến hành thi công xây dựng công trình. Bảng tiến độ thi công sẽ bao gồm:
a. Trình tự thực hiện công việc của Bên B và thời gian thi công cho mỗi giai đoạn chính của công trình; (bao gồm bản vẽ thiết kế triển khai thi công  từng giai đoạn, cung ứng, sản xuất, giao nhận, thi công, lắp dựng, thử nghiệm và bàn giao);
b. Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm định;
c. Báo cáo tiến độ Bên B phải thể hiện:
Biện pháp tổ chức thi công trên công trường và các giai đoạn chính trong việc thi công công trình;
Bên B được phép điều chỉnh tiến độ chi tiết theo ngày, tuần, tháng nhưng phải phù hợp với tiến độ tổng thể của Hợp đồng. Tiến độ sẽ được triển khai kỹ thuật cho thấy những ngày bắt đầu sớm, trễ, hoàn thành sớm, hoàn thành trễ. Tuy nhiên, sự thay đổi này phải được sự đồng ý của người có thẩm quyền của bên A.
Bên B phải thực hiện theo tiến độ thi công và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng. Nếu bảng tiến độ thi công này không phù hợp với Hợp đồng thì Bên A sẽ thông báo cho Bên B trong vòng 03 ngày sau khi nhận được bảng tiến độ thi công của Bên B. Bên A sẽ được phép dựa vào bảng tiến độ thi công này để yêu cầu Bên B thực hiện theo tiến độ của Hợp đồng.
Bên B phải thông báo cho Bên A về các tình huống cụ thể có thể xảy ra trong tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thi công công trình hay làm tăng giá Hợp đồng. Trong trường hợp đó Bên A hoặc nhà tư vấn có thể yêu cầu Bên B báo cáo về những ảnh hưởng của các tình huống trong tương lai và đề xuất theo khoản 6.3 [Gia hạn thời gian hoàn thành] Bên B phải nộp cho Bên A một bảng tiến độ thi công sửa đổi phù hợp với khoản này.

6.3 Gia hạn thời gian hoàn thành:
Bên B được gia hạn thời gian hoàn thành công trình trong các trường hợp sau:
a. Có sự thay đổi nội dung và khối lượng công việc theo Điều 4, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu từ Bên A làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng.
b. Do những nguyên nhân khác mà không phải lỗi của Bên B.
c. Do Bên A chậm thanh toán cho Bên B theo điều 7 [Giá Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán]. Thời gian gia hạn tiến độ tính từ ngày chậm thanh toán đến ngày thực thanh toán. 
Tất cả các trường hợp nêu trên phải được xác nhận của các Bên liên quan bằng văn bản để làm cơ sở thỏa thuận gia hạn thời gian hoàn thành.

6.4 Khắc phục tiến độ chậm trễ:
Bên B phải có biện pháp khắc phục để đẩy nhanh tiến độ trong trường hợp một số công việc cụ thể đề cập trong tiến độ chi tiết bị chậm trễ.
Trong trường hợp chậm trễ không do những nguyên nhân đề cập trong khoản 6.3 điều này; Bên B phải điều chỉnh tiến độ chi tiết nhưng phải đảm bảo rằng ngày hoàn thành công trình vẫn không thay đổi như tiến độ được phê duyệt ban đầu và phù hợp với tiến độ các phần khác có liên quan
Trong trường hợp chậm trễ do những nguyên nhân đề cập trong khoản 6.3 điều này; Bên B điều chỉnh tiến độ chi tiết và ngày hoàn thành công trình cũng được điều chỉnh lại theo số ngày được gia hạn.

Điều 7. Giá Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
7.1 Giá trị Hợp đồng:
a. Giá trị hợp đồng là : […………………..] đồng (Đã bao gồm 10% VAT)
(Bằng chữ : […………………..])
b. Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói có điều chỉnh
c. Giá trị từng hạng mục, phương thức thanh toán và hồ sơ thanh toán được thể hiện theo từng phụ lục : 
Phụ lục phần móng, hầm, ngầm, dàn giáo bao che, kết cấu khung bê tông cốt thép;
Phụ lục hoàn thiện;
Phụ lục các công việc còn lại (hệ thống M&E);
Giá trị thi công cụ thể của từng hạng mục sẽ có 1 phụ lục hợp đồng đi kèm; trong từng phụ lục hợp đồng này sẽ quy định rõ đơn giá, chủng loại và mẫu các loại vật tư và các loại trang thiết bị. Các loại vật tư, trang thiết bị trước khi đưa vào thi công phải có sự xác nhận trước bằng văn bản của chủ đầu tư.
d. Giá trị Hợp đồng trên đã bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện công việc theo Hợp đồng, các bản quyền,quyền lợi của Bên B và tất cả các loại thuế theo quy định của pháp luật. Giá trị hợp đồng có thể thay đổi theo quy định tại Điều 8.

7.2 Tạm ứng, thanh toán - Hồ sơ tạm ứng, thanh toán:
7.2.1 Tạm ứng Hợp đồng: Sau khi ký hợp đồng,  phụ lục hợp đồng của từng hạng mục, trong vòng 07 ngày Bên A tạm ứng cho bên B số tiền bằng 20% giá trị từng phụ lục hợp đồng, tương ứng số tiền [...]. 
7.2.2 Các đợt thanh toán của từng hạng mục sẽ được thể hiện trong từng phụ lục: Giá trị thanh toán theo từng đợt thanh toán là 60% khối lượng công việc hoàn thành không khấu trừ tạm ứng.
7.2.3 Thanh toán đợt cuối của từng phụ lục hợp đồng: Bên A thanh toán đến 95% giá trị nghiệm thu Phụ lục hợp đồng bao gồm giá trị tạm ứng và các đợt thanh toán trước đó.
Đơn vị Tư vấn giám sát và giám sát của Chủ đầu tư kiểm tra, nghiệm thu, phê duyệt khối lượng thi công đợt của Nhà thầu trong thời gian 07 (bảy) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Bên A thanh toán cho bên B trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ khi hồ sơ thanh toán hợp lệ của Nhà thầu được Bên A chấp thuận.

7.3 Quyết toán:
Sau khi được nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng, Bên A sẽ thanh toán phần còn lại theo giá trị khối lượng quyết toán và khấu trừ toàn bộ các khoản thanh toán trước đó trên cơ sở hồ sơ quyết toán được đơn vị Tư vấn Giám sát kiểm tra, nghiệm thu và Bên A phê duyệt, đồng thời Bên B phải nộp toàn bộ Hồ sơ quản lý chất lượng, Hồ sơ hoàn công hợp lệ được Bên A chấp thuận. Bên B phải nộp cho Chủ đầu tư chứng thư bảo lãnh bảo đảm thực hiện bảo hành công trình có giá trị bằng 5% giá trị quyết toán theo Hợp đồng trong vòng 05 ngày kể từ ngày hai bên ký Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng. Bảo đảm thực hiện bảo hành này phải có giá trị cho đến hết thời gian bảo hành và có sự xác nhận của Chủ đầu tư đã hoàn thành công việc bảo hành, do một Ngân hàng được phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam cấp và được Chủ đầu tư chấp nhận. Chủ đầu tư có thể giữ lại 5% giá trị quyết toán theo hợp đồng nếu Nhà thầu không cung cấp chứng thư bảo lãnh bảo hành công trình với thời gian 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao.
7.3.1 Hồ sơ tạm ứng và thanh toán:
a. Hồ sơ tạm ứng:
- Thư đề nghị tạm ứng của Bên B ký tên, đóng dấu.
- Biện pháp thi công.
- Bảng Tiến độ thi công chi tiết của công trình.
- Tập kết nhân công và thiết bị tại công trường.
b. Hồ sơ thanh toán đợt:
- Thư đề nghị thanh toán của Bên B ký tên, đóng dấu.
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện các bên và bên liên quan (nếu có)
- Bốn bộ Hồ sơ chất lượng (hai bộ Bản chính và hai bộ Bản photocopy) đi kèm phần khối lượng thi công được Bên B đề nghị thanh toán đợt. Hai bộ bản chính sau khi kiểm tra, đối chiếu được giao lại cho nhà thầu để thực hiện hồ sơ hoàn công.
- Bảng Khối lượng thanh toán đợt được đơn vị Tư vấn giám sát kiểm tra, xác nhận.
- Bảng Giá trị khối lượng thanh toán đợt theo hợp đồng được đơn vị Tư vấn giám sát dự án kiểm tra, xác nhận và được phê duyệt bởi Bên A.
- Bảng xác định giá trị khối lượng có sự thay đổi (nếu có) dẫn đến thay đổi giá trị hợp đồng.
- Hóa đơn thuế VAT hợp lệ.
c. Thanh toán đợt quyết toán:
- Thư đề nghị thanh toán của Bên B ký tên, đóng dấu.
- Hồ sơ Hoàn công được lập thành bảy bộ (gồm bốn bộ chính và ba bộ photocopy). Toàn bộ hồ sơ hoàn công (gồm: hồ sơ chất lượng, biên bản nghiệm thu, hồ sơ pháp lý, bản vẽ hoàn công) hợp lệ được đơn vị Tư vấn giám sát kiểm tra, chấp thuận bằng văn bản. Bên A sẽ thanh toán cho Bên B phần còn lại theo giá trị khối lượng quyết toán và khấu trừ toàn bộ các khoản thanh toán trước đó.
- Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng được Bên A phê duyệt.
- Bảng quyết toán giá trị thi công được Bên A phê duyệt.
- Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Hóa đơn thuế VAT hợp lệ.

7.4 Thời hạn thanh toán
- Bên A thanh toán cho Bên B trong vòng 07 ngày, kể từ ngày Bên A nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ của Bên B.

7.5 Thanh toán tiền bảo hành
- Bên A sẽ thanh toán 05% số tiền bảo hành công trình sau khi bên B hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình trong trường hợp Bên B không cung cấp chứng thư bảo lãnh bảo đảm thực hiện bảo hành công trình có giá trị bằng 05% giá trị quyết toán qui định tại Điều 18 về Bảo hiểm và Bảo hành.

7.6 Đồng tiền và hình thức thanh toán
- Đồng tiền thanh toán : Việt Nam Đồng.
- Hình thức thanh toán : Bằng hình thức chuyển khoản vào thông tin tài khoản của bên B nêu tại phần đầu của Hợp đồng

Điều 8. Điều chỉnh giá trị Hợp đồng
8.1 Giá trị hợp đồng sẽ được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
8.1.1 Bên A có yêu cầu làm thêm các hạng mục công việc mới theo điều 4 [Nội dung và khối lượng công việc];
8.1.2 Khối lượng tăng/giảm so với dự toán thi công đính kèm;
8.1.3 Chi phí xử lý kỹ thuật do lỗi của các gói thầu khác gây ra;
8.1.4 Sửa đổi các thiết kế được bên A chấp thuận;
8.1.5 Sự thay đổi do thiết kế hay do nguyên nhân khách quan nào đó phải được Bên A phê duyệt, được đơn vị Tư vấn giám sát xác nhận căn cứ vào thực tế và được phân ra theo các trường hợp sau:
8.1.5.1 Bổ sung, điều chỉnh giá cho khối lượng phát sinh của hạng mục, công tác đã có đơn giá trong Hợp đồng.
8.1.5.2 Để tính giá trị cho các hạng mục, công tác phát sinh tăng, giảm mà trong Hợp đồng đã có đơn giá, Bên B tính giá trị phát sinh bằng cách nhân đơn giá trong Hợp đồng với khối lượng thi công thực tế hoặc giảm trừ thực tế được đơn vị Tư vấn giám sát xác nhận, được Bên A phê duyệt và không được tăng thêm bất kỳ hình thức bổ sung giá nào.
8.1.5.3 Trong trường hợp khối lượng công việc phát sinh chưa có đơn giá trong Hợp đồng thì hai bên thỏa thuận đơn giá trên cơ sở tham khảo đơn giá thực tế ngoài thị trường đối với sản phẩm, công việc cùng loại, chỉ sau khi được Bên A ký duyệt mới được phép thực hiện.
8.1.6. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp bên A thỏa thuận đàm phán với một hoặc một số đối tác khác để có được đơn giá cung cấp các loại vật tư và các trang thiết bị thấp hơn so với đơn giá tại các phụ lục hợp đồng đối với các loại vật tư và các trang thiết bị cùng loại mà bên B cung cấp thì bên A có quyền yêu cầu và bên B có nghĩa vụ điều chỉnh giảm giá cho những hạng mục liên quan này theo giá trị mà bên A đàm phán được. 
Sau khi điều chỉnh giảm giá hợp đồng tương ứng, Bên B có quyền tiếp tục sử dụng các loại vật tư và các trang thiết bị do mình cung cấp hoặc ký hợp đồng với các đối tác mà Bên A đã đàm phán. Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm xây dựng này trong quá trình sử dụng vào thi công xây dựng công trình. 
Bên B cung cấp cho bên A tiến độ thực hiện việc mua hàng (timeline) đối với các hạng mục của công trình và phải được sự đồng ý của bên A, trong đó nêu rõ các thời điểm cuối cùng mà Bên A được quyền thông báo cho bên B về trường hợp có đơn giá thấp hơn so với đơn giá ban đầu. Việc điều chỉnh đơn giá vật tư, thiết bị phải lập thành phụ lục hợp đồng.

8.2 Những căn cứ tham khảo để tính giá các hạng mục phát sinh tăng thêm mà chưa có đơn giá trong Hồ sơ dự thầu  theo thứ tự ưu tiên sau:
Đơn giá vật tư chào giá.
Đơn giá vật liệu, Nhân công thực tế tại thời điểm phát sinh trên địa phương công trình thi công hoặc địa phương lân cận có điều kiện kinh tế-xã hội tương đương.
Thông báo giá của Liên Sở Tài chính Vật giá - Xây dựng địa phương tại thời điểm phát sinh.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ chung của Bên A
9.1. Sau khi ký Hợp đồng trong vòng 03 ngày Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B Giấy phép xây dựng, bản vẽ thiết kế thi công (bản vẽ có thể cung cấp từng phần và được Chủ đầu tư phê duyệt nhưng phải đảm bảo không ảnh hưởng đến tiến độ chung của Hợp đồng, trong trường hợp bên A cung cấp bản vẽ thi công chậm thì bên B được gia hạn tiến độ thi công), biên bản bàn giao mặt bằng thi công tim mốc, cao độ và các tài liệu có liên quan đến việc thi công xây dựng công trình, giấy phép xây dựng, biên bản rà phá bom mìn cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B triển khai thi công.

9.2. Thực hiện đầy đủ các cam kết về thanh toán cho Bên B đúng thời hạn.

9.3. Cử và thông báo bằng văn bản cho Bên B về nhân lực chính tham gia quản lý và thực hiện Hợp đồng, thời gian làm việc bao gồm cả ngày lễ, Tết, ngày nghỉ cuối tuần và thời gian tăng ca 24/24.

9.4. Khi có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thiết kế, Bên A báo cho Bên B biết trước ít nhất 02 ngày bằng văn bản.

9.5. Bên A thông báo chính thức bằng văn bản cho Bên B biết đơn vị tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình.

9.6. Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay đổi Chỉ huy trưởng công trường nếu xét thấy Chỉ huy trưởng không đủ năng lực và kinh nghiệm điều hành công việc tại công trường.

9.7. Khi phát lệnh khởi công, Bên A có trách nhiệm bàn giao tim mốc và tọa độ chuẩn cho Bên B.

9.8. Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho bên B các vật tư, trang thiết bị đã mua để thi công theo thiết kế nhưng không được sử dụng do không có mặt bằng thi công hoặc do thay đổi thiết kế hoặc theo yêu cầu của bên A, đơn giá thanh toán theo báo giá của nhà sản xuất. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp các vật tư, trang thiết bị này phải được sự đồng ý của bên A .

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ chung của Bên B
10.1 Quyền của Bên B:
10.1.1 Được quyền từ chối thực hiện công việc ngoài phạm vi Hợp đồng khi chưa được hai Bên thống nhất bằng văn bản và những yêu cầu trái pháp luật của Bên A.
10.1.2 Được thay đổi các biện pháp thi công sau khi được Bên A chấp thuận nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình trên cơ sở giá Hợp đồng đã ký kết. Đề xuất sửa đổi thiết kế xây dựng cho phù hợp với thực tế thi công để bảo đảm chất lượng và hiệu quả;
10.1.3 Tiếp cận công trường:
Bên A phải bàn giao cho Bên B mặt bằng thi công công trình để Bên B thực hiện Hợp đồng.
Có quyền từ chối thực hiện phần công việc mà mặt bằng thi công chưa được Bên A bàn giao cho Bên B trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng. Trong trường hợp Bên A có kế hoạch bàn giao mặt bằng cho bên B sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng thì hai bên tiến hành thương thảo và thống nhất trước khi thi công phần việc này.

10.2 Nghĩa vụ của Bên B
10.2.1 Bên B phải thi công xây dựng công trình đúng thiết kế đã phê duyệt, quy chuẩn, quy phạm của ngành xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ;
10.2.2 Bên B phải lập biện pháp tổ chức thi công trong đó quy định rõ các biện pháp bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị và công trình tiến độ thi công và trình bên A phê duyệt, ghi nhật ký thi công xây dựng công trình, lập hồ sơ thanh toán, lập hồ sơ hoàn công, lập quyết toán Hợp đồng, thí nghiệm vật liệu, kiểm định thiết bị, sản phẩm xây dựng theo đúng quy định của Hợp đồng;
10.2.3 Bên B phải lập báo cáo thi công theo quy định của Hợp đồng.
10.2.4 Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và thiết lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình;
10.2.5 Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm xây dựng sử dụng vào thi công xây dựng công trình theo tiêu chuẩn được công bố áp dụng và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, đáp ứng được yêu cầu của thiết kế;
10.2.6 Cung cấp cho bên A đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan tới sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và pháp luật khác có liên quan; đảm bảo quy định về nhãn mác sản phẩm, hàng hóa.
10.2.7 Bên B phải mua bảo hiểm cho toàn bộ cán bộ nhân viên của Bên thi công trên công trường và chịu trách nhiệm toàn bộ đối với các tai nạn lao động (nếu có) xảy ra trên công trường.
10.2.8 Thông báo cho bên A ít nhất trước 04 giờ khi có kế hoạch thi công ban đêm.
10.2.9 Bên B có trách nhiệm phối hợp với bên A làm việc với các cơ quan chức năng để giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác đấu nối hệ thống cấp nước với hệ thống cấp nước khu vực.
10.2.10 Bên B có trách nhiệm làm việc với các cơ quan chức năng để giải quyết các vấn đề liên quan đến thi công.
10.2.11 Bên B phải chịu trách nhiệm sửa chữa, giải quyết, bồi thường ... nếu làm hư hỏng các tuyến đường vận chuyển, các ảnh hưởng xấu khác thiệt hại đến nhà dân xung quanh công trường thi công;
10.2.12 Bên B chịu trách nhiệm giải quyết toàn bộ các khiếu nại có thể phát sinh từ việc thực hiện thi công của bên B;
10.2.13 Bên B chịu trách nhiệm nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định của Nhà nước.
10.2.14 Bên B  không được tự ý chuyển nhượng hợp đồng cho đơn vị khác khi chưa có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên A.
10.2.15 Thực hiện việc chứng nhận hợp quy, hợp chuẩn theo quy định của pháp luật, thực hiện các công tác kiểm tra, thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào công trình xây dựng theo quy định của tiêu chuẩn, yêu cầu của thiết kế và yêu cầu của hợp đồng xây dựng.
10.2.16 Thực hiện các thỏa thuận với bên A về quy trình và phương pháp kiểm tra chất lượng vật liệu, sản phẩm, thiết bị, cấu kiện xây dựng trước và trong quá trình sản xuất cũng như trong quá trình cung ứng, sử dụng, lắp đặt trong công trình. Nếu vật liệu, thiết bị, sảm phẩm,… không đạt tiêu chuẩn, yêu cầu thì bên B có trách nhiệm thay thế trong trường hợp 05 ngày kể từ ngày phát hiện không đạt yêu cầu.
10.2.17 Thông báo kịp thời cho chủ đầu tư nếu phát hiện bất kỳ sai khác nào giữa thiết kế, hồ sơ hợp đồng và điều kiện hiện trường.
10.2.18 Sửa chữa sai sót, khiếm khuyết chất lượng đối với những công việc do mình thực hiện; chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư khắc phục hậu quả sự cố trong quá trình thi công xây dựng công trình; lập báo cáo sự cố và phối hợp với các bên liên quan trong quá trình giám định nguyên nhân sự cố
10.2.19 Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, không bảo đảm yêu cầu theo thiết kế được duyệt, thi công không bảo đảm chất lượng, gây ô nhiễm môi trường và hành vi vi phạm khác do mình gây ra;
10.2.20 Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng theo thiết kế, kể cả phần việc do nhà thầu phụ thực hiện (nếu có); nhà thầu phụ chịu trách nhiệm về chất lượng đối với phần việc do mình thực hiện trước nhà thầu chính và trước pháp luật;
10.2.21 Lập bản vẽ hoàn công, tham gia nghiệm thu công trình; Bảo hành công trình.

10.3 Nhân lực của Bên B:
10.3.1 Bên B phải cử ít nhất một người Đại diện có trình độ, năng lực, kinh nghiệm và được ủy quyền của người có thẩm quyền làm Chỉ huy trưởng công trình và tổ chức bộ máy thi công  bao gồm các Cán bộ kỹ thuật có trình  độ chuyên môn và năng lực phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của công trình để thường xuyên giám sát kỹ thuật, chất lượng và đôn đốc kịp thời giải quyết các vướng mắc trong thi công, các thay đổi thiết kế (nếu có). Ngoài ra Chỉ huy trưởng của Bên B phải có đủ thẩm quyền để có thể thay mặt Bên B giải quyết tất cả các vấn đề có liên quan đến Gói thầu mà Bên B đảm nhận thi công xây lắp, cũng như việc điều phối thi công trực tiếp trên công trình. Chủ huy trưởng có trách nhiệm tham gia đầy đủ các cuộc họp giao ban hàng tuần, hàng tháng và các cuộc họp khác với Đại diện của Bên A và các Bên có trách nhiệm, nghĩa vụ liên quan tại Dự án. Chỉ huy trưởng công trình và Ban Chỉ huy của Bên B phải chịu sự giám sát, quản lý của Bên A và đơn vị tư vấn giám sát Công trình.
10.3.2 Nếu Bên B thay đổi Chỉ huy trưởng công trình khác với ban đầu thì phải thông báo bằng văn bản cho bên A được sự phê chuẩn của Bên A. Trong quá trình làm việc mà Bên A nhận thấy có sự không hợp tác tốt, hoặc không có đủ năng lực, kinh nghiệm từ Chỉ huy trưởng/nhân lực khác công trình của Bên B đối với các Bên liên quan thì Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay đổi Chỉ huy trưởng/nhân lực khác có kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn trong Danh sách Ban chỉ huy công trường đã được bên A chấp thuận hoặc người khác ngoài danh sách nếu các đối tượng nêu trên không đạt yêu cầu.

10.4 Hợp tác
10.4.1 Bên B phải có trách nhiệm thực hiện việc hợp tác trong công việc đối với: nhân lực của Bên A; các Bên khác do Bên A thuê;
10.4.2 Các dịch vụ cho những người này và các Bên khác có thể bao gồm việc sử dụng thiết bị của Bên B, các công trình tạm hoặc việc bố trí đường vào công trường là trách nhiệm của Bên B. Trường hợp các dịch vụ này làm phát sinh chi phí ngoài giá Hợp đồng thì các Bên xem xét thoả thuận bổ sung chi phí này.
10.4.3 Bên B phải chịu trách nhiệm về các hoạt động thi công xây lắp của mình trên công trường, phải phối hợp các hoạt động của mình với hoạt động của các Bên khác ở phạm vi (nếu có) được nêu rõ trong hồ sơ yêu cầu của Bên A.

10.5 Định vị các mốc
10.5.1 Bên B phải định vị công trình theo các mốc và cao trình tham chiếu được xác định trong Hợp đồng. Bên B sẽ chịu trách nhiệm về việc định vị đúng tất cả các hạng mục của công trình và phải điều chỉnh sai sót về vị trí, cao độ, kích thước của công trình.
10.5.2 Bên A sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ sai sót nào về việc cung cấp thông tin trong các mục được chỉ ra trên đây hoặc các thông báo để tham chiếu đó (các điểm mốc, tuyến và cao trình chuẩn), nhưng Bên B phải kiểm chứng độ chính xác của chúng trước khi sử dụng.
10.5.3 Trường hợp, Bên B bị chậm trễ và phải chịu chi phí mà không phải do lỗi của mình gây ra, thì Bên B sẽ thông báo cho Bên A và có quyền thực hiện theo Điều 21 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
11.1 Đơn vị tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình là tổ chức được Bên A thuê để thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công công trình. Quyền và nghĩa vụ của Đơn vị tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình được thực hiện theo quy định cụ thể của Pháp luật và theo Hợp đồng do Bên A ký. Nhưng Bên A phải cung cấp cho Bên B đề cương giám sát thi công xây dựng công trình do Đơn vị Tư vấn giám sát lập và được Bên A phê duyệt.

11.2 Thời gian làm việc của cán bộ giám sát tại công trường phải đáp ứng yêu cầu làm tăng ca 24/24, bao gồm ngày lễ, Tết, ngày nghỉ cuối tuần để đảm bảo tiến độ thi công theo Điều 6 của Hợp đồng này. Chi phí làm tăng ca của Bên nào, Bên đó chịu.

Điều 12. Nhà thầu phụ
12.1 Khi sử dụng thầu phụ, bên B có trách nhiệm trình danh sách nhà thầu phụ và phải được Bên A chấp thuận trước khi tham gia thực hiện tại công trình ;

12.2 Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Bên A về tiến độ, chất lượng, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và sai sót của mình và các công việc do các nhà thầu phụ thực hiện;

12.3 Bên B không được giao lại một phần hoặc toàn bộ công việc theo hợp đồng cho nhà thầu phụ thực hiện, trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của người có thẩm quyền của bên A.

Điều 13. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ
13.1 An toàn lao động
13.1.1 Bên B thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp che chắn, rào cản . . . để đảm an toàn cho người và công trình trên công trường xây dựng, kể cả các công trình lân cận, công trình phụ. Nếu để xảy ra sự cố phải chịu trách nhiệm giải quyết, bồi thường. 
13.1.2 Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.
13.1.3 Các Bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải đình chỉ thi công xây dựng. Tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. 
13.1.4 Bên B thi công xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an toàn lao động cho người lao động của mình. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận đào tạo về an toàn lao động. 
13.1.5 Bên B có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người lao động .
13.1.6 Khi có sự cố về an toàn lao động, Bên B và các Bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời Bên B phải chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do Bên B không bảo đảm an toàn lao động gây ra.

13.2 Bảo vệ môi trường
13.2.1 Bên B phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.
13.2.2 Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
13.2.3 Các Bên phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp Bên B thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì Bên A, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền tạm ngừng thi công xây dựng và yêu cầu Bên B thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường. 
13.2.4 Tổ chức, cá nhân để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

13.3 Phòng chống cháy nổ: Các Bên tham gia Hợp đồng xây dựng phải tuân thủ các quy định của nhà nước về phòng chống cháy nổ.

Điều 14. Điện, nước và an ninh công trường
14.1 Điện, nước trên công trường
Bên B có trách nhiệm tự cung cấp nguồn điện, nước để phục vụ thi công công trình và chi trả chi phí
14.2 An ninh công trường
14.2.1 Bên B phải chịu trách nhiệm về an ninh trật tự trên công trường.
14.2.2 Bên B phải chịu trách nhiệm về việc cho phép những người không có nhiệm vụ vào công trường.
14.2.3 Bên B có nhiệm vụ kiểm soát nhân lực của mình khi ra vào công trường.

Điều 15. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên A
15.1 Tạm ngừng Hợp đồng  
15.1.1 Do những sai sót mà Bên B gây ra trong quá trình thi công xây dựng đã được Bên A yêu cầu khắc phục và sửa chữa bằng văn bản, nhưng Bên B không thực hiện trong khoảng thời gian hợp lý được Bên A ấn định bằng thông báo nêu trên.
15.1.2 Do Bên B không đáp ứng các yêu cầu về tiến độ, chất lượng, an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo như Hợp đồng đã ký kết.
15.1.3 Các trường hợp bất khả kháng xảy ra theo điều 19.
15.1.4 Khi đưa ra quyết định tạm ngừng Hợp đồng, Bên A phải thông báo bằng văn bản trước thời hạn tạm ngừng Hợp đồng là 05 ngày làm việc và phải nêu rõ lý do tạm ngừng.

15.2 Chấm dứt Hợp đồng
Trừ những trường hợp cụ thể được quy định trong Hợp đồng, Bên A sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng trong những trường hợp sau đây: 
15.2.1 Bên B không thực hiện theo nội dung thông báo khắc phục được quy định tại điều 15.1 của Hợp đồng này.
15.2.2 Bên B bỏ dở công trình hoặc có ý định rõ ràng không tiếp tục thực hiện công trình.
15.2.3 Không có lý do chính đáng mà 05 ngày liên tục bên B không thực hiện công việc theo Hợp đồng hoặc 07 ngày không liên tục cộng dồn trong một tháng;
15.2.4 Chậm tiến độ quá 60 ngày mà không được sự đồng ý của Bên A.
15.2.5 Giao thầu phụ một phần hoặc toàn bộ công trình hoặc chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự đồng ý của Bên A;
15.2.6 Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người được uỷ quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các luật được áp dụng) có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này;
15.2.7 Khi đưa ra quyết định chấm dứt Hợp đồng, Bên A phải thông báo cho Bên B bằng văn bản trước thời hạn chấm dứt Hợp đồng là 05 ngày làm việc và phải nêu rõ lý do chấm dứt Hợp đồng.
15.2.8 Sau 05 ngày làm việc kể từ thời hạn chấm dứt Hợp đồng, Bên B phải bàn giao lại mặt bằng cho Bên A, chuyển các vật tư, vật liệu cần thiết, các tài liệu và hồ sơ thiết kế khác của Bên B có liên quan đến công trình cho Bên A.
15.2.9 Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Bên A có thể hoàn thành công trình và sắp đặt cho các đơn vị khác thực hiện. Bên A và các đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ vật tư, vật liệu, tài liệu nào của Bên B và các tài liệu thiết kế khác do Bên B thực hiện hoặc do đại diện Bên B thực hiện.
15.2.10 Bên A sẽ thông báo rằng thiết bị của Bên B và các công trình tạm thời sẽ được giải phóng cho Bên B ở tại hoặc gần công trường. Bên B sẽ ngay lập tức sắp xếp để chuyển đi, rủi ro và chi phí cho việc này sẽ do Bên B chịu. Tuy nhiên, nếu đến lúc này mà Bên B còn nợ Bên A một khoản thanh toán nào thì Bên A được quyền thanh lý chúng để thu hồi nợ. Số tiền dư ra sẽ được trả cho Bên B.

15.3 Thanh toán sau khi chấm dứt Hợp đồng:
Sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo khoản 15.2 của Hợp đồng, Bên A có quyền: 
Xác định giá trị thiệt hại do Bên B gây ra và yêu cầu bồi thường trong việc chấm dứt Hợp đồng.
Xác định giá trị thanh toán mà Bên A phải thanh toán cho Bên B theo Hợp đồng.
Xác định giá trị nợ giữa hai Bên, Bên nào nợ thì Bên đó phải trả. Thời hạn thanh toán được hai Bên thông báo bằng văn bản.

Điều 16. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên B
16.1 Tạm ngừng Hợp đồng
16.1.1 Do các trường hợp bất khả kháng xảy ra theo điều 18
16.1.2 Do Bên A chậm thanh toán quá 15 ngày (kể từ khi bên A nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ) theo Điều 7 của Hợp đồng này và Bên B được quyền gia hạn tiến độ thi công, thời gian gia hạn tình từ ngày chậm thanh toán đến ngày thực thanh toán.
16.1.3 Khi đưa ra quyết định ngừng Hợp đồng, Bên B phải thông báo cho Bên A bằng văn bản trước thời hạn tạm ngừng Hợp đồng là 05 ngày làm việc và phải nêu rõ lý do tạm ngừng.

16.2 Chấm dứt Hợp đồng
16.2.1 Theo  Điều 19.4 của Hợp đồng này (Bất khả kháng).
16.2.2 Bên A chậm thanh toán cho Bên B trong vòng 30 ngày kể từ khi Bên A nhận đầy đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ.
16.2.3 Khi đưa ra quyết định chấm dứt Hợp đồng, Bên B thông báo cho Bên A bằng văn bản trước thời hạn chấm dứt Hợp đồng là 05 ngày làm việc và phải nêu rõ lý do chấm dứt Hợp đồng.
16.2.4 Bên A bị phá sản, vỡ nợ, bị quản lý tài sản phải điều đình với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự điều hành của người được uỷ thác hoặc người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó xảy ra (theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó.
16.2.5 Sau 05 ngày làm việc kể từ thời hạn chấm dứt Hợp đồng, Bên A phải tiếp nhận bàn giao lại mặt bằng thiết bị, các vật liệu và các công việc khác mà Bên B đã được thanh toán và tiến hành các thủ tục cần thiết về việc chấm dứt Hợp đồng.
16.3 Thanh toán khi chấm dứt Hợp đồng
Sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo khoản 16.2 điều này của Hợp đồng này có hiệu lực, Bên B có quyền : 
Xác định giá trị thanh toán mà Bên A phải thanh toán cho Bên B theo Hợp đồng. Thời hạn thanh toán được hai Bên thỏa thuận thông báo bằng văn bản.
Xác định giá trị nợ giữa hai Bên, Bên nào nợ thì Bên đó phải trả. Thời hạn thanh toán được hai Bên thỏa thuận thông báo bằng văn bản.

Điều 17. Kiểm định, nghiệm thu khi hoàn thành nội dung thực hiện hợp đồng
17.1 Nghĩa vụ của Bên B:
17.1.1 Bên B sẽ tiến hành các cuộc kiểm định khi hoàn thành theo Khoản này và Khoản 17.4- Không vượt qua các kiểm định khi hoàn thành. 
17.1.2 Bên B sẽ thông báo cho Nhà tư vấn không muộn hơn 10 ngày về ngày mà Bên B đã sẵn sàng tiến hành các cuộc kiểm định khi hoàn thành. Trừ khi đã có thỏa thuận khác, các cuộc kiểm định hoàn thành sẽ được tiến hành trong vòng 05 ngày sau ngày đã thông báo, vào ngày mà Nhà tư vấn đã chỉ dẫn.
17.1.3 Khi xem xét kết quả của các cuộc kiểm định khi hoàn thành, Nhà tư vấn sẽ có xem xét đến hiệu quả của việc sử dụng công trình do Bên A yêu cầu về hoạt động hoặc các đặc tính khác của công trình. Ngay sau khi các công trình hay hạng mục đã vượt qua các cuộc kiểm định khi hoàn thành, Bên B sẽ trình bản báo cáo đã được chứng nhận về kết quả của các cuộc kiểm định này cho Nhà tư vấn. 

17.2 Việc kiểm định bị chậm trễ:
Nếu các cuộc kiểm định khi hoàn thành bị quá chậm trễ do Bên A, thì Khoản 17.4 - Không vượt qua các kiểm định khi hoàn thành sẽ được áp dụng. 
17.2.1 Nếu các cuộc kiểm định khi hoàn thành bị quá chậm trễ do Bên B, Nhà tư vấn có thể bằng thông báo yêu cầu Bên B tiến hành các cuộc kiểm định trong vòng 21 ngày sau khi nhận được thông báo. Bên B sẽ tiến hành các cuộc kiểm định vào ngày hoặc các ngày trong thời gian đó được Bên B ấn định và phải thông báo cho Nhà tư vấn. 
17.2.2 Nếu Bên B không tiến hành các cuộc kiểm định khi hoàn thành trong vòng 21 ngày thì người của Bên A có thể tiến hành các cuộc kiểm định mà Bên B phải chịu rủi ro và chi phí cho các cuộc kiểm định đó. Các cuộc kiểm định khi hoàn thành khi đó sẽ được coi là đã tiến hành với sự có mặt của Bên B và kết quả kiểm định sẽ được chấp nhận là chính xác. 

17.3 Kiểm định lại:
Nếu công trình hay hạng mục không vượt qua được các cuộc kiểm định khi hoàn thành thì Bên B có thể yêu cầu tiến hành lại các cuộc kiểm định không đạt và các công việc có liên quan theo những quy trình và điều kiện tương tự trước đó. 

17.4 Không vượt qua các cuộc kiểm định khi hoàn thành:
Nếu công trình hay hạng mục không vượt qua được các cuộc kiểm định khi hoàn thành đã được tiến hành lại theo Khoản 17.3 - kiểm định lại, khi đó Bên A có quyền:
a) Yêu cầu tiếp tục tiến hành kiểm định lại theo Khoản 17.3; 
b) Nếu như việc công trình hay hạng mục không vượt qua các cuộc kiểm định làm ảnh hưởng cơ bản đến lợi ích của Bên A có được từ đó, sẽ loại bỏ công trình hoặc hạng mục (tuỳ theo từng trường hợp);
c) Yêu cầu Bên B cung cấp Biên bản nghiệm thu công trình..
Trong trường hợp của phần (c), Bên B khi đó sẽ thực hiện tất cả các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng, và giá Hợp đồng sẽ bị giảm đi một số tiền để bù vào số tiền mà Bên A bị thiệt từ việc giá trị công trình bị giảm đi do việc không qua được kiểm định. Trừ khi việc giảm giá do nguyên nhân này gây ra được nêu cụ thể (hay xác định được phương pháp tính toán) trong Hợp đồng, Bên A có thể yêu cầu việc giảm giá được: (i) hai bên thoả thuận (khi hoàn toàn vừa lòng chỉ riêng về vấn đề này) và sẽ thanh toán trước khi cấp Biên bản nghiệm thu công trình.

Điều 18. Bảo hiểm và bảo hành
18.1 Bảo hiểm:
Bên A mua bảo hiểm công trình trong phạm vi trách nhiệm của bên A. Bên A đã mua bảo hiểm công trình; khi có tổn thất, thiệt hại xảy ra đối với công trình mà tổn thất, thiệt hại đó thuộc phạm vi công việc của bên B, Bên B phải thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để được bồi thường. Trường hợp Bên B được bồi thường thì bên B phải chịu mức khấu trừ theo quy định của hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo hiểm xây dựng công trình ký giữa Bên A và đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hiểm. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm đối với những trường hợp bên B không thực hiện những thủ tục trên và bên B phải chịu trách nhiệm đối với các khoản thiệt hại phát sinh.
Bên B phải thực hiện mua bảo hiểm đối với các máy móc, thiết bị, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo đúng quy định của pháp luật và bảo hiểm đối với Bên thứ 3.

18.2 Bảo hành
18.2.1 Thời hạn bảo hành công trình là 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu công trình hoàn thành.
18.2.2 Mức tiền cam kết để bảo hành công trình: chứng thư bảo lãnh bảo đảm thực hiện bảo hành công trình có giá trị bằng 05% giá trị quyết toán của hợp đồng hoặc bên A có thể giữ lại 05% giá trị quyết toán theo hợp đồng nếu bên B không cung cấp chứng thư bảo lãnh.
18.2.3 Trong thời gian bảo hành công trình nếu công trình có hư hỏng, sai sót, khiếm khuyết do lỗi của Bên B thi công không đúng kỹ thuật và không đảm bảo chất lượng gây ra thì Bên B phải sửa chữa và phải chịu mọi phí tổn mà không được Bên A thanh toán thêm bất cứ một khoản tiền nào.
18.2.4 Khi công trình có hư hỏng và khi nhận được thông báo của Bên A về việc hư hỏng nói trên trong vòng 48 giờ thì Bên B phải triển khai ngay công tác sửa chữa. Nếu có sai sót xảy ra, bên B phải tiến hành sửa chữa bằng chi phí riêng của mình. Nếu quá thời hạn 48 giờ mà bên B không bắt đầu 
thực hiện các công việc sửa chữa thì bên A có quyền thuê một nhà thầu khác (bên thứ ba) thực hiện các công việc này và toàn bộ chi phí cho việc sửa chữa để chi trả cho bên thứ ba sẽ do Bên B chịu và sẽ được khấu trừ vào tiền bảo hành của bên B và bên A thông báo cho bên B giá trị trên, Bên B buộc phải chấp thuận giá trị trên.Trong vòng 03 ngày kể từ ngày bên A yêu cầu bên B phải thanh toán lại cho bên A chi phí sửa chữa đó.

Điều 19. Bất khả kháng
19.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các Bên như động đất, mưa bão không thể thi công được, lũ lụt, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, sự thay đổi chính sách của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, các điều kiện địa chất bất thường (túi bùn, nước ngầm có áp lực...) 

19.2 Việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để Bên kia chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên Bên bị ảnh hưởng sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ:
Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng sự kiện bất khả kháng xảy ra.
Thông báo ngay cho Bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 01 ngày sau.

19.3 Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng mà Bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng của mình.

19.4 Chấm dứt Hợp đồng do bất khả kháng
Nếu trong trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nổ lực của một Bên hoặc các Bên không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt Hợp đồng tại một thời điểm bất kỳ. Bên ra quyết định chấm dứt Hợp đồng phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản và việc chấm dứt Hợp đồng sẽ có hiệu lực trong vòng 15 ngày sau khi Bên kia nhận được thông báo.

Điều 20. Phạt vi phạm Hợp đồng
20.1 Trong thời gian  05 ngày kể từ khi ký kết hợp đồng và bên A cung cấp hồ sơ thiết kế phần móng, nếu Bên B không tiến hành thi công thì phải chịu mức phạt là 5 (Năm) triệu đồng/ngày nhưng số ngày bị phạt không quá 10 ngày. Nếu quá thời hạn trên thì Bên A có quyền đơn phương hủy bỏ Hợp đồng và không hoàn trả cho bên B chứng thư bảo lãnh tạm ứng (nếu có), bên B phải hoàn trả lại bên A số tiền bên A đã tạm ứng,  bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường các thiệt hại phát sinh cho bên A (nếu có).

20.2 Trong trường hợp Bên B không thể khắc phục những lỗi đề cập tại điều 5 của Hợp đồng này thì Bên A không thanh toán hoặc khấu trừ tiền thanh toán đúng theo chi phí khắc phục, sửa chữa do bên thứ ba thực hiện và bên B không được quyền thắc mắc khiếu nại. Đồng thời trong trường hợp này bên B phải bồi thường các thiệt hại kinh tế khác do việc chậm đưa công trình vào khai thác của bên A hoặc ảnh hưởng chậm trễ tiến độ. 

20.3 Đối với Bên B: Chậm trễ tiến độ hoàn thành hợp đồng theo cam kết Bên B sẽ bị phạt tiền với giá trị 0,1% tổng giá trị phần khối lượng Hợp đồng còn lại chưa thi công cho mỗi ngày chậm trễ của 10 ngày đầu và tăng lên 0,2% tổng giá trị phần khối lượng Hợp đồng còn lại chưa thi công cho mỗi ngày chậm trễ tiếp theo. Số tiền phạt này sẽ được trừ vào giá trị thanh toán của Bên B khi quyết toán Nếu thời gian chậm trễ tiến độ vượt quá 30 ngày, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên B phải hoàn trả lại bên A số tiền bên A đã tạm ứng bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường các thiệt hại phát sinh cho bên A (nếu có).

20.4 Trong các trường hợp khác, Bên B vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong Hợp đồng này mặc dù đã được thông báo nhắc nhở của Bên A bằng văn bản nhưng Bên B không khắc phục thì Bên A được quyền phạt vi phạm 10% giá trị Hợp đồng, yêu cầu Bên B bồi thường tất cả các thiệt hại cho Bên A và Bên thứ ba, và Bên A được quyền chấm dứt Hợp đồng. Hậu quả đơn phương chấm dứt thực hiện theo Điều 20.3

20.5 Tổng số tiền phạt trễ tiến độ không vượt quá 12% giá trị Hợp đồng bị vi phạm. Nếu tổng số tiền phạt vượt quá 12% giá trị hợp đồng bị vi phạm, bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Hậu quả đơn phương chấm dứt thực hiện như tại Điều 20.3. 

20.6 Đối với Bên A : Nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh tóan cho Bên B theo quy định tại điều 7 [Giá Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán] sau 15 ngày (Kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ) thì phải chịu lãi suất tiền vay kỳ hạn 01 tháng được quy định bởi ngân hàng của bên B mở tài khoản nêu trên tại thời điểm thanh toán trên số tiền chậm thanh toán. Thời gian tính lãi kể từ ngày quá hạn thanh toán đến ngày thực thanh toán. Bên B sẽ được gia hạn tiến độ thi công từ ngày thứ 16 (kể từ ngày bên A nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ) đến khi bên B được thanh toán theo điều 7 của hợp đồng nhưng tổng số ngày phạt không quá 30 ngày (trừ trường hợp hai Bên có thoả thuận khác).

Điều 21. Khiếu nại và xử lý các tranh chấp
21.1 Khiếu nại
- Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và pháp luật thay đổi khi có sự điều chỉnh pháp luật. 

21.2 Xử lý các tranh chấp
- Nếu trong quá trình thực hiện có xảy ra tranh chấp, bất đồng ý kiến về thực hiện một điều khoản nào đó trong Hợp đồng thì hai Bên phải có văn bản thỏa thuận trong vòng 05 ngày để gặp nhau bàn bạc giải quyết và ký kết biên bản. Nếu hai Bên không tự thỏa thuận được thì đưa ra tòa án có thẩm quyền giải quyết. Quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng mà hai Bên phải thi hành.

Điều 22. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng
22.1 Quyết toán Hợp đồng
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng, Bên B phải hoàn thành hồ sơ nghiệm thu và thanh quyết toán đệ trình đến đơn vị tư vấn giám sát kiểm tra và nộp cho Bên A 08 bộ để xác nhận, chấp thuận, bao gồm các tài liệu sau:
Hồ sơ nghiệm thu : hồ sơ chất lượng, biên bản nghiệm thu đã hoàn thành toàn bộ nội dung công việc theo quy định của hợp đồng, chạy thử thiết bị và bản vẽ hoàn công thuộc phạm vi Hợp đồng. 
Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc điều chỉnh (nếu có) ngoài phạm vi Hợp đồng;
Bảng tính giá trị thanh quyết toán Hợp đồng, trong đó nêu rõ phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B;
Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình và hồ sơ pháp lý của Bên B;
Các tài liệu khác liên quan.

22.2 Thanh lý Hợp đồng
Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp:
Các Bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng đã ký;
Hợp đồng bị chấm dứt theo Điều 15 và Điều 16.
Việc thanh lý Hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày các Bên tham gia Hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng

Điều 23. Hiệu lực của Hợp đồng
23.1 Thời điểm có hiệu lực của Hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký Hợp đồng 

23.2 Tính pháp lý của Hợp đồng xây dựng:
Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở pháp lý mà Bên A, Bên B và các Bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện;
Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các Bên. Các tranh chấp phát sinh ngoài Hợp đồng sẽ được giải quyết trên cơ sở các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 24. Điều khoản chung
24.1 Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin có liên quan đến Hợp đồng sẽ được các Bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật.

24.2 Hai Bên A và B có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh, không Bên nào được tự ý làm trái hoặc thay đổi điều khoản ghi trong Hợp đồng

24.3 Những bổ sung, điều chỉnh (nếu có) phải được sự đồng ý của cả hai Bên bằng văn bản bổ sung hoặc phụ lục Hợp đồng.

24.4 Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong Hợp đồng này;

24.5 Hợp đồng này bao gồm 23 trang, và các phụ lục được lập thành 08 (tám) bản bằng tiếng Việt. Bên A giữ 05 (năm) bản, Bên B giữ 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A  
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)



ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)



Bản quyền thuộc về LuatsuHopdong.net

---
LuatsuHopdong.net với đội ngũ Luật sư và chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực hợp đồng sẽ nơi đáng tin cậy để quý khách giao phó bản hợp đồng mang lại những quyền và lợi ích chính đáng của mình.
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ Luật sư của chúng tôi để hỗ trợ trong quá trình xây dựng, soạn thảo, thẩm định, đàm phán hoặc giải quyết tranh chấp Hợp đồng xin vui lòng liên hệ với LuatsuHopdong.net để được tư vấn, hỗ trợ một cách tốt nhất.

>> Hotline: 0935 864 357  


Share on Google Plus

LuatsuHopdong.net

Chuyên trang Luật sư tư vấn, soạn thảo Hợp đồng - Hotline: 0901 668 919

Comment!

0 comments:

Post a Comment