HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG (mẫu chuẩn)


Mẫu Hợp đồng thuê văn phòng đước cả 02 (hai) bên đều là Công ty ký kết, một bên là Công ty Bất động sản và một bên là công ty bình thường. Nội dung hợp đồng quy định một số điều khoản cơ bản, quyền và nghĩa vụ của các bên. 




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---


HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG
(toàn bộ văn phòng số…………………………….)

Hơm nay, ngày … tháng …. năm …………., tại ……………………, Thnh phố Hồ Chí Minh chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:


Bên cho thuê :

CƠNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN ABC
Số đăng ký

Cơ quan cấp đăng ký

Địa chỉ

Ngày thành lập

Đăng ký tại

Người đại diện theo pháp luật

Chức vụ

Quốc tịch

Địa chỉ thường trú

Ngày sinh

Hộ chiếu số

Ngày cấp

Ngày hết hạn

Nơi cấp

Chỗ ở hiện nay


Bên thuê :

CƠNG TY CỔ PHẦN XYZ
Số đăng ký

Cơ quan cấp đăng ký

Địa chỉ

Ngày thành lập

Đăng ký tại

Người đại diện theo pháp luật

Chức vụ

Quốc tịch

Địa chỉ thường trú

Ngày sinh

Hộ chiếu số

Ngày cấp

Ngày hết hạn

Nơi cấp

Chỗ ở hiện nay



Bằng hợp đồng này, Bên cho thuê  đồng ý cho Bên thuê thuê toàn bộ văn phòng với những thỏa thuận sau đây:



ĐIỀU 1
ĐỐI TƯ­ỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1. Đối tư­ợng của hợp đồng này là văn phòng số:
Có thực trạng như­ sau:
a. Văn phòng ở:
- Tổng diện tích sử dụng:....................................................................................... m2
- Diện tích xây dựng:............................................................................................. m2
- Diện tích xây dựng của tầng trệt:........................................................................ m2
- Kết cấu văn phòng:..................................................................................................
- Số tầng:....................................................................................................................
b. Đất ở:
- Thửa đất số:.............................................................................................................
- Tờ bản đồ số:...........................................................................................................
- Diện tích:............................................................................................................. m2
- Hình thức sử dụng riêng...................................................................................... m2
c. Các thực trạng khác:................................................................................................ (4)
(phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới)

2. Công ty ......................................................
có quyền sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở số: ngày.......tháng.........năm...........
do     ............................................................................................................................... cấp (5)

ĐIỀU 2
GIÁ THUÊVĂN PHÒNG

1. Giá thuê văn phòng là:.............................................................................................. đ
(bằng chữ:.............................................................................................................................. ).

2. Bên thuê trả tiền thuê văn phòng cho Bên cho thuê bằng đồng Việt Nam theo định kỳ ....................... một lần, vào ngày đầu tiên của mỗi định kỳ.
Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.


ĐIỀU 3
THỜI HẠN VÀ MỤC ĐÍCH THUÊ

Thời hạn thuê văn phòng nêu trên là ……… năm kể từ ngày …..  tháng …… năm 2009
Mục đích thuê: làm văn phòng.

ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN CHO THUÊ

          1. Bên cho thuê có các nghĩa vụ sau đây :
- Giao văn phòng cho Bên thuê theo đúng hợp đồng;
- Bảo đảm cho người thuê sử dụng ổn định văn phòng trong thời hạn thuê;
- Bảo d­ưỡng, sửa chữa văn phòng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo dư­ỡng, sửa chữa văn phòng mà gây thiệt hại cho Bên thuê thì phải bồi thường;
- Tạo điều kiện cho Bên thuê sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
- Nộp các khoản thuế về văn phòng và đất (nếu có).

2. Bên cho thuê có các quyền sau đây:
- Nhận đủ tiền thuê văn phòng đúng kỳ hạn như­ đã thỏa thuận;
- Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng như­ng phải báo cho Bên thuê biết trước một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu Bên thuê có một trong các hành vi sau đây :
+ Không trả tiền thuê văn phòng liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
+ Sử dụng văn phòng không đúng mục đích thuê;
+ Làm văn phòng hư­ hỏng nghiêm trọng;
+ Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần văn phòng đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê;
+ Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;
+ Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;
- Cải tạo, nâng cấp văn phòng cho thuê khi được Bên thuê đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho Bên thuê sử dụng chỗ ở;
- Được lấy lại văn phòng cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê.

ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN THUÊ

1. Bên thuê có các nghĩa vụ sau đây :
- Sử dụng văn phòng đúng mục đích đã thỏa thuận;
- Trả đủ tiền thuê văn phòng đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
- Giữ gìn văn phòng, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
- Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;
- Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê văn phòng;
- Trả văn phòng cho Bên cho thuê theo đúng thỏa thuận.
2. Bên thuê có các quyền sau đây :
- Nhận văn phòng thuê theo đúng thoả thuận;
- Được đổi văn phòng đang thuê với bên thuê khác, nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
- Được cho thuê lại văn phòng đang thuê, nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
- Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với Bên cho thuê, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu văn phòng;
- Được ­ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà văn phòng vẫn dùng để cho thuê;
- Được ­ưu tiên mua văn phòng đang thuê, khi Bên cho thuê thông báo về việc bán ngôi văn phòng;
- Đơn phương đình chỉ hợp đồng thuê văn phòng nhưng phải báo cho Bên cho thuê biết trứơc một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu Bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây:
+ Không sửa chữa văn phòng khi chất l­ượng văn phòng giảm sút nghiêm trọng;
+ Tăng giá thu văn phòng bất hợp lý;
+ Quyền sử dụng văn phòng ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
- Được thay đổi cấu trúc ngôi văn phòng nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản.

ĐIỀU 6
TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau th­ương l­ượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đ­ưa ra Toà án thẩm quyền theo quy định của pháp luật.


ĐIỀU 7
CC THỎA THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để  thực hiện.


ĐIỀU 8
CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên cho thuêBên thuê chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây :

1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên thuê đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

ĐIỀU 9
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG


          1. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

          2. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bản gồm có 05 trang, các bản đều giống nhau. Bên cho thuê giữ 02 bản, Bên thuê giữ 02 bản.



BÊN CHO THUÊ
(ký và ghi rõ họ và tên)
BÊN THUÊ
(ký và ghi rõ họ và tên)





Bản quyền thuộc về LuatsuHopdong.net

Share on Google Plus

LuatsuHopdong.net

Chuyên trang Luật sư tư vấn, soạn thảo Hợp đồng - Hotline: 0901 668 919

Comment!

0 comments:

Post a Comment