>> Mẫu Giấy Thoả thuận Chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và Giao nhận tiền đặt cọc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
---
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN NHÀ ĐẤT
Toàn bộ quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tọa lại tại: [……………….....]
Hôm nay, ngày…..tháng…..năm 2016, tại ………………… ……………., ;
Chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:
BÊN ĐẶT CỌC (gọi tắt là bên A):
Ông [……………….....]
Sinh ngày [……………….....]
CMND số: [……………….....] cấp ngày [……………….....] tại CA [……………….....]
Bà [……………….....]
Sinh ngày [……………….....]
CMND số: [……………….....] cấp ngày [……………….....] tại CA [……………….....]
Cùng thường trú: [……………….....]
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (gọi tắt là bên B):
Ông [……………….....]
Sinh ngày [……………….....]
CMND số: [……………….....] cấp ngày [……………….....] tại CA [……………….....]
Bà [……………….....]
Sinh ngày [……………….....]
CMND số: [……………….....] cấp ngày [……………….....] tại CA [……………….....]
Cùng thường trú: [……………….....]
Bằng hợp đồng này, bên B đồng ý nhận cọc để đảm bảo nghĩa vụ chuyển nhượng cho bên A toàn bộ quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tọa lạc tại [……………….....] theo những thỏa thuận sau:
ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC
Bên A giao trước cho Bên B số tiền đặt cọc để đảm bao giao kết và thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở là: 5.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm tỷ đồng)
(Lưu ý: Thông thường tài sản đặt cọc khoảng từ 10-20% so với giá trị nhà đất giao dịch tương ứng với thời hạn đặt cọc thông thường từ 20 - 30 ngày. Nhưng các bên có thể thoả thuận mức đặt cọc và thời hạn đặt cọc tuỳ ý và thông thường thì thời hạn đặt cọc càng dài thì số tiền đặt cọc càng lớn, ví dụ như đặt cọc 2-3 tháng thì số tiền tầm 30 - 40% giá trị nhà đất)
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC
- Thời hạn đặt cọc: tính từ ngày hai bên ký hợp đồng này cho đến hết ngày [……………….....].
- Hai bên sẽ tiến hành thực hiện việc ký Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại Phòng Công chứng chậm nhất vào ngày [……………….....].
(Lưu ý: Thời hạn đặt cọc được tính từ ngày ký Hợp đồng đặt cọc cho đến ngày ký Hợp đồng công chứng việc mua bán/ chuyển nhượng nhà đất)
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC
Hai bên thỏa thuận hợp đồng đặt cọc này nhằm để đảm bảo cho việc giao kết Hợp đồng chính là Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tọa lạc tại [……………….....] từ bên B sang cho bên A theo các giấy tờ pháp lý sau:
1. Quyền sử dụng đất:
Quyền sử dụng đất của bên B đối với thửa đất cụ thể như sau:
- Thuộc thửa đất số: 166
- Tờ bản đồ số: 12
- Địa chỉ thửa đất: [……………….....].
- Diện tích: 411,63 m2 (Bằng chữ: Bốn trăm mười một phảy sáu mươi ba mét vuông).
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: 411,63 m2
+ Sử dụng chung: 0 m2
- Mục đích sử dụng: đất ở tại đô thị.
- Thời hạn sử dụng: lâu dài
- Nguồn sử dụng đất: nhận quyền sử dụng đất do chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
2. Tài sản gắn liền với đất là:
- Nhà: 06 tầng
- Diện tích xây dựng: 366 m2
- Cấu trúc: mái BTCT, sàn BTCT, tường gạch, nền gạch
Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở số [……………….....] do Ủy ban nhân dân [……………….....] cấp ngày [……………….....].
(Lưu ý: Trong trường hợp chỉ có chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì bỏ thông tin tài sản gắn liền với đất (nhà). Đối với từng loại nhà đất (căn hộ chung cư,...) thì để đảm bảo thì các bên nên ghi theo đúng thông tin trên Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất và Tài sản khác gắn liên với đất. Đặc biệt lưu ý kiểm tra bản chính Giấy tờ nhà đất và các thông tin Chủ sở hữu và thông tin nhà đất trên Giấy).
ĐIỀU 4: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá chuyển nhượng
- Giá chuyển nhượng: 38.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba mươi tám tỷ đồng) chưa bao gồm thuế VAT .
2. Phương thức thanh toán: Chia làm 03 đợt
- Đợt 1: Bên A đặt cọc cho bên B số tiền là: 5.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm tỷ đồng) bằng hình thức chuyển khoản ngay sau khi hai bên ký hợp đồng đặt cọc này.
- Đợt 2: Bên A thanh toán cho Bên B số tiền là: 31.100.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba mươi mốt tỷ, một trăm triệu đồng), tương ứng với 95% giá trị chuyển nhượng (bao gồm cả số tiền đặt cọc) ngay sau khi các bên hoàn thành thủ tục công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở từ Bên B sang cho Bên A tại Phòng công chứng.
- Đợt 3: Bên A thanh toán số tiền còn lại: 1.900.000.00 đồng (tương đương 5% giá trị chuyển nhượng) ngay sau khi bên B cung cấp cho bên A giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở của Bên B.
(Lưu ý: Các đợt thanh toán và phần trăm số tiền thanh toán này hoàn toàn do các bên thoả thuận. Các bên có thể thoả thuận thanh toán 2 đợt gồm đợt đặt cọc và đợt công chứng là xong hết tiền nhưng như thế thì sẽ có rủi ro cho bên mua vì thời gian làm "Sổ đỏ" thông thường mất từ 10 - 20 ngày kể từ thời điểm công chứng. Vì thế để đảm bảo thì Bên bán giữ lại một khoảng nhỏ tầm 5% sẽ thanh toán khi nhận được "Sổ đỏ" hoặc khi đã nộ hồ sơ sang tên và đã đóng thuế mua bán xong. Việc giữ lại một khoản để thanh toán lần 3 cũng có rủi ro cho bên bán vì thế nếu có uỷ quyền cho một bên thứ ba đi làm hồ sơ là tốt nhất (có thể là luật sư hoặc dịch vụ nhà đất, môi giới))
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
- Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;
- Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này.
- Được quyền chỉ định cá nhân hoặc tổ chức đại diện Bên A để đứng tên ký kết hợp đồng công chứng chuyển nhượng sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại thời điểm công chứng.
- Trường hợp bên A từ chối giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở vào bất kỳ thời điểm nào thì Bên A bị mất toàn bộ số tiền đã thanh toán cho bên B theo quy định tại điều 1 Hợp đồng này.
- Được khấu trừ tiền đặt cọc khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B khi hai Bên giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
- Bên A chịu trách nhiệm thanh toán chi phí dịch vụ cho bên thứ ba (nếu có) để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho bên B.
- Chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho bên mua.
- Chịu trách nhiệm thanh toán phí công chứng hợp đồng này (nếu có)
- Chịu trách nhiệm trả chi phí đo đạc bản vẽ (nếu có), nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm thanh toán các loại phí, lệ phí liên quan
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
- Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này.
- Trả lại tiền đặt cọc và một khoản tiền phạt cọc tương đương với số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp bên B từ chối việc giao kết Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở nêu tại điều 2 Hợp đồng;
- Chịu trách nhiệm nộp các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật thuộc trách nhiệm nộp của bên bán.
(Lưu ý: Việc mua bán nhà đất thông thường sẽ phát sinh 02 (hai) loại thuế, phí cơ bản là thuế thu nhập cá nhân (2%) và lệ phí trước bạ (0,5%), trừ những trường hợp được miễn. Và trường hợp các bên không có thoả thuận gì thì Thuế thu nhập cá nhân sẽ do bên bán nộp, còn lệ phí trước bạ thuộc về bên mua. Nhưng các bên có thể thoả thuận việc một trong hai bên chịu toàn bộ số tiền, trong dân gian hay gọi là "bán đến công chứng" (người mua nộp hết) hoặc "bán bao sổ" người bán nộp hết. Lưu ý dù bên nào nộp thì số tiền này phải chuyển giao cho bên mua giữ để đảm bảo việc sang tên đổi chủ sang cho bên mua không bị trục trặc gì)
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau:
1. Bên A cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật.
b. Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
c. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này .
2. Bên B cam đoan:
a. Những thông tin nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện không bị lừa dối hoặc ép buộc;
c. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
d. Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
- Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này và đã ký và điểm chỉ vào hợp đồng này .
- Hợp đồng này được lập thành 2 (hai) bản, mỗi bên giữ 1 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
BÊNA
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lưu ý:
- Đối với tên gọi Hợp đồng: Trong trường hợp đặt cọc đển chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bán đất) thì có thể đổi tên thành "Hợp đồng đặc cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất".
- Đối với chủ thể Hợp đồng thì ghi đầy đủ các thông tin trên Giấy Chứng minh nhân dân đối với cá nhân hoặc Giấy Đăng ký Doanh nghiệp đối với doanh nghiệp và phải có chữ ký của người đại diện hợp pháp.
Bản quyền thuộc về LuatsuHopdong.net
0 comments:
Post a Comment