HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ (Bất động sản)

LuatsuHopdong.net – Hợp đồng Hợp tác Đầu tư này được ký kết giữa một bên là Công ty bất động sản và một bên là chủ đất (thực chất là nhà đầu tư bất động sản) để cùng hợp tác phân lô bán nền một khu đất đang đứng tên nhà đầu tư.

>> Hợp đồng Hợp tác đầu tư (mẫu chuẩn)
>> Hợp đồng Hợp tác đầu tư Dự án
>> Hợp đồng Hợp tác kinh doanh là gì? 
>> Hợp đồng góp vốn kinh doanh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ
Số ……/……………

- Căn cứ các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành;

- Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 2016, tại [............................], chúng tôi gồm có:

1. BÊN A: Ông CMND số: [..........................] cấp ngày [...................] tại [......................]
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax :
Số Tài khoản: [............................] tại Ngân hàng [............................] - Chi nhánh [............................]

(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

2. BÊN A : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC ABC 
Địa chỉ :
ĐT :
Mã số thuế :
Số tài khoản :
Tại Ngân hàng :
Đại diện : Ông/ bà                     -  Chức vụ: Giám đốc
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)


Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, các Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng hợp tác đầu tư (sau đây gọi tắt là "Hợp đồng") với những điều khoản cụ thể như sau:

ĐIỀU 1 - ĐỊNH NGHĨA
Các từ và cụm từ sử dụng cho hợp đồng này sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây (trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt từ một ý nghĩa khác):

1.1. Khu Đất: là thửa đất được mô tả theo Điều 2.1 của Hợp Đồng này.

1.2. Giấy chứng nhận QSDĐ: là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

1.3. Nền đất là các thửa đất sau khi được phân chia từ Khu Đất theo như Điều 2.2 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 2 - ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
2.1. Bên A là chủ sở hữu duy nhất đối quyền sử dụng đất tại địa chỉ [............................] theo các thông tin và giấy tờ pháp lý như sau:

1. Quyền sử dụng đất:

- Thuộc thửa đất số: [..............]

- Tờ bản đồ số: [..............]

- Địa chỉ thửa đất: [..............]

- Diện tích: [..............] m2 (Bằng chữ: [..............] mét vuông).

- Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: [..............] m2

+ Sử dụng chung: [..............] m2

- Mục đích sử dụng: [..............]

- Thời hạn sử dụng: [..............]

- Nguồn sử dụng đất: [..............]

2. Tài sản gắn liền với đất là:

Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số [……………….....] do Ủy ban nhân dân [……………….....] cấp ngày [……………….....]

2.2. Khu Đất sẽ được phân chia thành [..............] nền đất và tách thành [..............] Giấy chứng nhận QSDĐ. 01 (một) nền đất sẽ có 02 (hai) đồng chủ sở hữu chung.

(Lưu ý: Nếu có sơ đồ phân lô thì bổ sung thêm "...theo như Phụ lục Sơ đồ phân nền đất được đính kèm theo Hợp đồng này"
Và trong Sơ đồ phân lô thể hiện rõ diễn tích các lô đất, cũng như tổng số lô.)


ĐIỀU 3 - NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
3.1. Bên A đồng ý cùng bên B hợp tác đầu tư để tiến hành phân chia Khu Đất thành các nền đất theo như điều 2.2 của Hợp đồng này để tiến hành chuyển nhượng cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu.

3.2. Thời gian hợp tác theo Hợp đông này bắt đầu từ ngày ký kết Hợp đồng này cho đến khi chuyển nhượng hết các nền đất theo như điều 2.2 và hoàn tất cả thủ tục pháp lý liên quan cũng như việc phần chia lợi nhuận hoặc thua lỗ của các bên.

ĐIỀU 4 - ĐẶT CỌC
4.1. Để đảm bảo cho việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này Bên B đã đặt cọc cho Bên A số tiền là 500.000.000 VNĐ (Năm trăm triệu đồng chẵn) vào ngày [.......].

4.2. Trong trường hợp, Bên A chậm hoàn thành các thủ tục pháp lý theo như điều 5 của Hợp đồng này quá 03 (ba) tháng thì Bên A có nghĩa vụ phải trả lại gấp đôi số tiền đặt cọc cho Bên B là 1.000.000.000 VNĐ (một tỷ đồng chẵn) ngay lập tức. Khi đó Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng đối với Bên A.

ĐIỀU 5 - THỜI HẠN HOÀN THÀNH THỦ TỤC PHÁP LÝ
5.1. Thủ tục pháp lý:

Bên A có trách nhiệm phân chia Khu Đất theo như điều 2.2 của Hợp đồng này thành các Giấy chứng nhận QSDĐ khác nhau đứng tên Bên A trong Giấy chứng nhận QSDĐ.

5.2. Thời gian hoàn thành:

Bên A có trách nhiệm hoàn thành các thủ tục pháp lý theo như điều 5.1 này trong thời hạn 08 (tám) tháng kể từ ngày ký kết Hợp đồng này.

ĐIỀU 6 - CHI PHÍ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Để thực hiện việc hợp tác theo Hợp đồng này, các bên chịu trách nhiệm thực hiện và chịu các chi phí như sau:

6.1. Trách nhiệm thực hiện và các khoản chi phí Bên A phải chịu:

- Đầu tư cơ sở hạ tầng để phân chia Khu Đất thành các nền đất theo như điều 2.2 của Hợp đồng này bao gồm việc san lấp mặt bằng, làm đường, lề đường, lắp điện, lắp đặt hệ thống nước sinh hoạt, hệ thống nước thải và các công trình, công việc khác có liên quan để đảm bảo các nền đất sau khi được chuyển nhượng cho bên thứ ba có thể xây dựng và sinh sống bình thường theo quy định của Nhà nước. (*)

- Các chi phí để tiến hành và hoàn thiện các thủ tục pháp lý theo như điều 5 của Hợp đồng này để xin cấp Giấy chứng nhận QSDĐ đối với các nền đất sau khi phân chia từ Khu Đất.

6.2. Trách nhiệm thực hiện và các khoản chi phí Bên B phải chịu:

- Các chi phí liên quan đến các hoạt động Tiếp thị (Marketing), Quảng cáo, Truyền thống để tiến hành giới thiệu, chào bán và chuyển nhượng các nền đất.

- Các chi phí liên quan đển hoạt động môi giới để giới thiệu, chào bán và chuyển nhượng các nền đất.

6.3. Chứng tư thu/ chi hoặc hợp đồng chứng minh chi phí:

Các bên có nghĩa vụ cung cấp cho nhau các chứng từ thu/chi hoặc hợp đồng với các đối tác khác liên quan đến các chi phí phát sinh khi thực hiện Hợp đồng này.

(Lưu ý: (*) Cái này có thể kèm theo phụ lục Sơ đồ phân lô là tiêu chuẩn cơ sở hạ tầng hoàn thiện.)

ĐIỀU 7 - PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ THUA LỖ
7.1. Phân chia lợi nhuận:

- Lợi nhuận sau khi trừ đi tất cả các chi phí phát sinh của Bên A và Bên B sẽ được chia đều cho mỗi bên là 50%.

- Số tiền thanh toán lợi nhuận này là trước thuế và mỗi bên tự chịu trách nhiệm nộp các khoản thuế của mình theo quy định của pháp luật.

7.2. Thoả thuận chi phí:

Để đảm bảo cho việc thực hiện Hợp đồng này các bên cùng thống nhất việc xác định các chi phí như sau:

- Giá trị Khu Đất: Giá trị Khu Đất sau khi được chuyển mục đích toàn bộ sang đất ở và phân nền theo như điều 2.2 là 4.000.000.000 VNĐ (bốn tỷ đồng chẵn).

- Chi phí Bên A: Bên A hoàn thành các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này với mức chi phí tối đa cho phép là 1.000.000.000 VNĐ (một tỷ đồng chẵn).

- Chi phí Bên B: Chi phí của Bên B sẽ căn cứ vào các chứng từ thu/ chi hoặc hợp đồng với đối tác. Riêng đối với mức hoa hồng môi giới chi trả được xác định là 10% trên giá trị bất động sản được chuyển nhượng.

7.3. Phân chia các khoản lỗ và chi phí phát sinh:

Trường hợp có phát sinh các khoản lỗ nào sau khi thực hiện chuyển nhượng xong các nền đất thì mỗi bên tự chịu trách nhiệm.

ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A:
8.1 Hoàn thiện cơ sở hạ tầng và các thủ tục pháp lý của Khu Đất sau khi phân chia thành các nền theo như Hợp đồng này.

8.2 Ủy quyền cho Bên B ký kết hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và Hợp đồng chuyển nhượng Quyền sử dụng đất cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu nhận chuyển nhượng các nền đất sau khi phân nền và Bên B nhận tiền đặt cọc, tiền thanh toán.

8.3 Không được chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, cầm cố, góp vốn hoặc các thoả thuận khác như hứa hoặc cam kết chuyển nhượng hoặc làm mất quyền sở hữu quyền sử dụng đất của Bên A đối với các nền đất sau khi phân chia từ Khu Đất hoặc chính Khu Đất cho bất kỳ bên nào mà không phải là các cá nhân, tổ chức do Bên B giới thiệu.

8.4 Hàng tháng thông báo cho Bên B tiến độ thực hiện các công việc theo Hợp đồng này.

8.5 Cung cấp cho Bên B tất cả các hồ sơ, tài liệu bản chính hoặc sao y công chứng liên quan đến Khu Đất và các nền đất sau khi phân chia.

8.6 Chủ động giải quyết các yêu cầu, khiếu nại, khiếu kiện của Bên B hoặc bên thứ ba về những nội dung liên quan đến thủ tục pháp lý, liên quan đến chất lượng xây dựng, tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng.

8.7 Bàn giao các nền đất và các Giấy chứng nhận QSDĐ sau khi phân chia các nền đất cho bên nhận chuyển nhượng.

8.8 Hỗ trợ Bên B và bên thứ ba liên hệ các cơ quan chức năng để thực hiện việc nhận chuyển nhượng các nền đất sau khi phân chia một cách nhanh chóng.

8.9 Hoàn tất các thủ tục pháp lý để chuyển quyền sử dụng các nền đất cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu.

8.10 Cam kết bảo mật tuyệt đối toàn bộ các thông tin liên quan đến Hợp đồng này, bao gồm tất cả các điều khoản trong hợp đồng này.

8.11 Cung cấp các chứng từ thu/chi hoặc hợp đồng với các đối tác khác liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này.

8.12 Được hưởng các khoản lợi nhuận theo như Hợp Đồng này.

8.13 Được hưởng các quyền lợi khác theo Hợp đồng và cam kết thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ theo Hợp Đồng này.

ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B:
9.1 Độc quyền môi giới toàn bộ nền đất sau khi được phân chia từ Khu Đất.

9.2 Tiến hành các hoạt động tiếp thị, quảng cáo, truyền thông và môi giới để chuyển nhượng các nền đất sau khi phân chia Khu Đất.

9.3 Nhận Ủy quyền của Bên A ký kết hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và Hợp đồng chuyển nhượng Quyền sử dụng đất cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu nhận chuyển nhượng các nền đất sau khi phân nền và nhận các khoản tiền đặt cọc, thanh toán.

9.4 Hàng tháng thông báo cho Bên A tiến độ thực hiện các công việc theo Hợp đồng này.

9.5 Cung cấp cho Bên A tất cả các hồ sơ, tài liệu, hợp đồng liên quan đến việc chuyển nhượng các nền đất nếu Bên A có yêu cầu, và việc cung cấp được thực hiện tại trụ sở của Bên B.

9.6 Phối hợp với Bên A giải quyết các yêu cầu, khiếu nại, khiếu kiện của bên thứ ba về những nội dung liên quan đến thủ tục pháp lý, liên quan đến chất lượng xây dựng, tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng.

9.7 Hỗ trợ Bên A và bên thứ ba liên hệ các cơ quan chức năng để thực hiện việc nhận chuyển nhượng các nền đất sau khi phân chia một cách nhanh chóng.

9.8 Cam kết bảo mật tuyệt đối toàn bộ các thông tin liên quan đến Hợp đồng này, bao gồm tất cả các điều khoản trong hợp đồng này.

9.9 Cung cấp các chứng từ thu/chi hoặc hợp đồng với các đối tác khác liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này.

9.10 Được hưởng các khoản lợi nhuận theo như Hợp Đồng này.

9.11 Được hưởng các quyền lợi khác theo Hợp đồng và cam kết thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ theo Hợp Đồng này.

ĐIỀU 10. CHUYỂN NHƯỢNG CÁC NỀN ĐẤT VÀ PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG:
10.1 Để đảm bảo cho việc thực hiện Hợp đồng này, các bên đồng ý rằng Bên B sẽ được độc quyền môi giới và tiếp thị để chuyển nhượng toàn bộ các nền đất sau khi được phân chia từ Khu Đất cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu.

10.2 Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B nhân danh Bên A để ký kết các Hợp đồng sau với các cá nhân, tổ chức có nhu cầu nhận chuyển nhượng các nền đất sau khi phân chia từ Khu Đất:

- Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng Quyền sử dụng đất trong quá trình Bên A tiến hành các thủ tục pháp lý và cả sau khi các thủ tục pháp lý được hoàn thành;

- Hợp đồng chuyển nhượng Quyền sử dụng đất;

10.3 Bên B được toàn quyền quyết định giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán, số tiền đặt cọc và các nội dung khác liên quan đền việc đặt cọc và chuyển nhượng các nền đất nhưng giá chuyển nhượng phải cao hơn giá tối thiểu là [........]/m2 ( bằng chữ: ...............)

10.4 Bên B được quyền thay mặt Bên A để nhận tiền đặt cọc cũng như các khoản tiền thanh toán khác từ các cá nhân, tổ chức nhận chuyển nhượng.

10.5 Bên A cam kết ký kết các Hợp đồng uỷ quyền và các Phụ lục Hợp đồng để đảm bảo Bên B được thực hiện các công việc theo như điều này một cách thuận lợi và hợp pháp.

10.6 Số tiền đặt cọc và số tiền thanh toán từ việc chuyển nhượng các nền đất sẽ được Bên B thanh toán lại cho Bên A 50% số tiền, còn 50% số tiền sẽ được dùng để tính toán phân chia lợi nhuận cho các bên khi thực hiện xong Hợp đồng này.

10.7 Trường hợp Bên A vi phạm các nghĩa vụ về thời hạn hoàn thành các thủ tục pháp lý và hoàn thành cơ sở hạ tầng để chuyển nhượng các nền đất cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu thì Bên A chịu toàn bộ trách nhiệm đối với các thiệt hại, cũng như các khoản phạt phải trả cho các cá nhân, tổ chức đã nhận chuyển nhượng các nền đất mà Bên B đã ký kết các Hợp đồng nhân danh Bên A.

ĐIỀU 11. XỬ LÝ VI PHẠM VÀ LUẬT ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
11.1 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, Bên nào có hành vi vi phạm bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này mà gây thiệt hai cho bên còn lại hoặc bên thứ ba có liên quan thì có trách nhiệm bồi thường toàn bộ các thiệt hại phát sinh.

11.2 Hợp Đồng này và các thương lượng giữa Các Bên liên quan đến Hợp Đồng sẽ được điều chỉnh bởi và diễn giải theo Pháp Luật Việt Nam.

11.3 Bất kỳ sự tranh chấp phát sinh trong giới hạn thực hiện Hợp Đồng này, sẽ được giải quyết trên tinh thần hợp tác, Các Bên cùng nhau bàn bạc, thương lượng, thỏa thuận trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày hoặc có thể trong một khoảng thời gian dài hơn với sự đồng ý của cả hai Bên.

11.4 Trong trường hợp, đã quá thời hạn quy định trên mà Các Bên không giải quyết được tranh chấp thì một trong Các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyến tại Thành phố Hồ Chí Minh giải quyết. Quyết định hoặc Bản án của Tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị thi hành đối với Các Bên.

ĐIỀU 12. THỎA THUẬN KHÁC
12.1. Hợp Đồng có hiệu lực từ ngày ký và chấm dứt khi Các Bên đã hoàn thành các quyền và nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này, trừ trường hợp bị chấm dứt trước theo sự thỏa thuận bằng văn bản của Các Bên.

12.2. Không Bên nào được quyền chuyển giao một phần hay toàn bộ Hợp đồng này cho Bên thứ ba nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản chính thức của Bên còn lại.

12.3. Bất kỳ thông báo hoặc trao đổi khác hoặc thông tin liên lạc giữa Các Bên theo Hợp Đồng này sẽ được lập thành văn bản và gửi cho mỗi Bên có liên quan đến địa chỉ đã được ghi trong Hợp Đồng này.

12.4. Hợp Đồng này được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản.


ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và lăn tay)


ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


Bản quyền thuộc về LuatsuHopdong.net

hop-dong-hop-tac-dau-tu-bat-dong-san
Hợp đồng Hợp tác Đầu tư Bất động sản

Share on Google Plus

LuatsuHopdong.net

Chuyên trang Luật sư tư vấn, soạn thảo Hợp đồng - Hotline: 0901 668 919

Comment!

0 comments:

Post a Comment