>> Hợp đồng Thuê nhà bằng Tiếng Anh (song ngữ)
>> Vấn đề Công chứng Hợp đồng Nhà đất
>> MẪU HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC THUÊ NHÀ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
(Toàn bộ căn nhà … Hoàng Văn Thụ, P.10, Q.Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh)
(Toàn bộ căn nhà … Hoàng Văn Thụ, P.10, Q.Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh)
Hôm này ngày ...... tháng ...... năm ........., tại địa chỉ số: …... Hoàng Văn Thụ, P.10, Q.Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh, chúng tôi cùng ký tên dưới đây là:
I. BÊN CHO THUÊ
Ông: NGUYỄN VĂN A
Sinh ngày: 01/10/1970
CMND số: ................................... do CA Tp.Hồ Chí Minh cấp ngày ... / ... / 2010.
Cùng vợ là bà: NGUYỄN THỊ B
Sinh ngày: 10/10/1074
CMND số: ................................... do CA Tp.Hồ Chí Minh cấp ngày ... / ... / 2010.
Cùng địa chỉ: ...... Đinh Tiên Hoàng, P.1, Q.Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh.
Số điện thoại: ......................................
(Sau đây gọi là “Bên A”)
II. BÊN THUÊ:
(Sau đây gọi là “Bên B”)
Tên tổ chức: [………………TÊN CÔNG TY HOẶC TỔ CHỨC…………………….]
Trụ sở: […………………………………….]
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: [………………….] do [………………….] cấp ngày [………………….] (hoặc quyết định thành lập).
Số Fax: [………………….] Số điện thoại : [………………….]
Tài khoản Ngân hàng số: [………………….] tại Ngân hàng [………….] - Chi nhánh: [………….]
Họ và tên người đại diện: […………………………………….]
Chức vụ: […………………………………….]
Sinh ngày: […………………………………….]
Chứng minh nhân dân số: [………………….] cấp ngày: […………….] tại: [……………….]
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: [……………………………….]
Ngày [………………….] do [………………….] lập. (Lưu ý: Trường hợp một bên tham gia được uỷ quyền thì phải có văn bản uỷ quyền có công chứng, đối với công ty thì phải được người đại diện pháp luật của công tý ký, đóng dấu. Lưu ý đối với trường hợp Bên thuê thuê nhà để thành lập công ty thì một thành viên sáng lập có thể đại diện ký Hợp đồng thuê nhà nhưng phải đề cập điều khoản là sau khi Công ty được thành lập thì các Bên thanh lý Hợp đồng này và tái ký lại Hợp đồng thuê nhà với Công ty được thành lập)
Bên A là đồng sở hữu căn nhà số: …... Hoàng Văn Thụ, P.10, Q.Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh.
Căn cứ vào các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: ……….. do UBND Tp.Hồ Chí Minh cấp ngày 10/10/2010.
- Tờ khai lệ phí trước bạ ngày 05/10/2010.
Hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng thuê toàn bộ căn nhà tại … Hoàng Văn Thụ, P.10, Q.Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh (sau đây gọi là "Hợp đồng") với những nội dung sau:
Điều 1: Bên A đồng ý cho Bên B thuê toàn bộ căn nhà số …... Hoàng Văn Thụ, P.10, Q.Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh theo thông tin như sau:
1.1. Nhà ở:
a) Tổng diện tích sử dụng:..………………………………………………… m2
b) Diện tích xây dựng: ………………………………………………………. m2
c) Diện tích xây dựng của tầng trệt: …………………………………..…… m2
d) Kết cấu nhà: ……………………………………………………………….
e) Số tầng: …………………………………………………………………….
f) Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) : ……………………………………………………….
1.2. Đất ở:
Thửa đất số: ………………………………………………………………………..
Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………
Diện tích: …………………………………………………………………………….m2
Hình thức sử dụng riêng: …………………………………………………………..m2
1.3. Các thực trạng khác: ………………………………………………………….
1.1. Nhà ở:
a) Tổng diện tích sử dụng:..………………………………………………… m2
b) Diện tích xây dựng: ………………………………………………………. m2
c) Diện tích xây dựng của tầng trệt: …………………………………..…… m2
d) Kết cấu nhà: ……………………………………………………………….
e) Số tầng: …………………………………………………………………….
f) Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) : ……………………………………………………….
(Trang thiết bị và tiện nghi trong căn nhà được lập theo biên bản bàn giao nhà giữa hai bên khi bàn giao nhà cho thuê).
1.2. Đất ở:
Thửa đất số: ………………………………………………………………………..
Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………
Diện tích: …………………………………………………………………………….m2
Hình thức sử dụng riêng: …………………………………………………………..m2
1.3. Các thực trạng khác: ………………………………………………………….
1.4. Mục đích sử dụng: dùng để làm văn phòng kinh doanh và dùng để ở.
(Lưu ý: Đối với Mục đích thuê nhà thì các bên cần thoả thuận rõ là thuê nhà để ở hay là để làm văn phòng/ kinh doanh hoặc vừa để ở và vừa để làm văn phòng kinh doanh để tránh tranh chấp về sau. Đặc biệt đối với trường hợp thuê để ở nhưng có cho thuê lại thì các bên cũng nên thoả thuận là Bên thuê được quyền cho thuê lại hoặc Bên thuê được quyền cho người thân của mình ở không hạn chế/ có hạn chế số lượng người ở,... )
Điều 2: Thời hạn thuê nhà của Hợp đồng này là: 08 (tám) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này.
Điều 3: Giá thuê nhà và phương thức thanh toán:
3.1 Giá thuê:
- Giá thuê nhà từ ngày ....../....../......... đến ngày ....../....../......... là 25.000.000 VNĐ/tháng (hai mươi lăm triệu đồng một tháng).
- Giá thuê nhà từ ngày ....../....../......... đến ngày ....../....../......... là 30.000.000 VNĐ/tháng (ba mươi triệu đồng một tháng).
- Giá thuê nhà từ ngày ....../....../......... đến ngày ....../....../......... là 35.000.000 VNĐ/tháng (ba mươi lăm triệu đồng một tháng).
- Giá thuê nhà từ ngày ....../....../......... đến ngày ....../....../......... là 30.000.000 VNĐ/tháng (ba mươi triệu đồng một tháng).
- Giá thuê nhà từ ngày ....../....../......... đến ngày ....../....../......... là 35.000.000 VNĐ/tháng (ba mươi lăm triệu đồng một tháng).
- Giá thuê này không bao gồm các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại, tiền vệ sinh, thuế kinh doanh,… Các chi phí này sẽ do Bên B tự chịu trách nhiệm trả theo hoá đơn thanh toán.
- Bên cho thuê có nghĩa vụ thực hiện và nộp các khoản thuế phát sinh đối với thu nhập cho thuê nhà của Bên B.
- Bên cho thuê có nghĩa vụ thực hiện và nộp các khoản thuế phát sinh đối với thu nhập cho thuê nhà của Bên B.
3.2 Phương thức thanh toán:
- Trả bằng tiền mặt.
- Trả thường kỳ ba tháng một lần vào ngày 5 đến ngày 10 dương lịch của tháng đầu tiên.
3.3 Đặt cọc:
Để đảm bảo cho việc giao kết và thực hiện Hợp đồng này, Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền đặt cọc bằng 06 (sáu) tháng tiền thuê nhà là: 150.000.000 VNĐ (một trăm năm mươi triệu đồng chẵn). Số tiền đặt cọc này sẽ được Bên A trả lại cho Bên B khi thanh lý Hợp đồng này.
Trong trường hợp Bên B tự ý chấm dứt Hợp đồng này trước thời hạn thì sẽ bị mất số tiền đã đặt cọc. Hoặc ngươc lại, nếu Bên A tự ý chấm dứt Hợp đồng này trước thời hạn thì sẽ trả lại số tiền đặt cọc cho Bên B và phải trả thêm cho Bên B một khoản tiền bằng số tiền đã đặt cọc.
(Lưu ý: Điều khoản về Giá cho thuê nhà có thể thay đổi theo từng năm hoặc cố định, điều khoản ở trên là cố định nhưng nếu thời gian cho thuê là lâu dài thì các bên nên thoả thuận giá cho thuê nhà tăng theo định kỳ 2/3 năm một lần, mỗi lần tăng lên từ 10 - 20% so với giá cho thuê liền kề trước đó. Như vậy để tránh trường hợp Bên cho thuê nhà chịu thiệt khi thời gian cho thuê kéo dài từ 10 -vài chục năm mà giá thì không thay đổi hoặc ít thay đổi.
Đối với phương thức thanh toán thì có thể thanh toán định kỳ mỗi tháng hoặc 2-3 tháng một lần hoặc thập chí có thể thanh toán mỗi 6 tháng hoặc một năm một lần.)
Điều 4: Trách nhiệm của các Bên
4.1 Trách nhiệm cảu Bên cho thuê (Bên A):
- Giao nhà, trang thiết bị và tiện nghi trong nhà thuê cho Bên B đúng ngày Hợp đồng có giá trị theo Biên bản bàn giao nhà.
- Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn, riêng rẽ cho Bên B.
- Sữa chữa kịp thời những hư hỏng tự nhiên, hao mòn đối với căn nhà.
- Chịu các khoản thuế, nghĩa vụ đối với Nhà nước phát sinh từ thu nhập cho thuê nhà này (nếu có).
- Bồi thường mọi thiệt hại về vật chất và sức khoẻ gây ra cho Bên B trong trường hợp nhà sụp đỗ do không sửa chữa kịp thời.
- Nộp các khoản thuê phát sinh đối với việc cho thuê nhà.
- Nộp các khoản thuê phát sinh đối với việc cho thuê nhà.
4.2 Trách nhiệm của Bên thuê (Bên B)
- Trả tiền thuê nhà đúng thời hạn.
- Sử dụng nhà đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa, cải tạo nhà theo yêu cầu sử dụng riêng phải được sự đồng ý của Bên A và tuân theo các quy định xây dựng cơ bản.
- Có trách nhiệm về sự hư hỏng mất mát các trang thiết bị nội thất, các đồ đạc tư trang của bản thân và tác hại gây ra cho Bên thứ ba khi sử dụng nhà thuê.
- Không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà này, trừ khi được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A.
- Bên B chịu trách nhiệm và các khoản thuế, phí, chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình (nếu có).
Điều 5: Hai bên cùng cam kêt những nội dung sau:
- Thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này.
- Trường hợp có tranh chấp hoặc có một bên vi phạm Hợp đồng thì cùng nhau bàn bạc, thống nhất trên tinh thần đoàn kết, nếu không giải quyết được thì yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
Điều 6: Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm ký kết và chỉ bị chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
- Hết thời hạn thuê nhà thuê Hợp đồng này mà không được các bên gia hạn.
- Nhà cho thuê bị tiêu huỷ hoặc phá dỡ theo quyết định của Cơ quan có thẩm quyền.
Hai bên đã tự đọc lại Hợp đồng này, đã hiểu rõ và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGUYỄN VĂN A
NGUYỄN THỊ B
Bên B
CÔNG TY CỔ PHẦN ABC
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
TRẦN VĂN C
(Lưu ý: VẤN ĐỀ CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ: Hiện pháp luật không bắt buộc các bên phải công chứng Hợp đồng thuê nhà vì thế việc công chứng Hợp đồng thuê nhà hay không là phụ thuộc ở các bên và không ảnh hưởng đến hiệu lực của Hợp đồng thuê nhà.
Các bạn có thể tham khảo thêm tại: >> Vấn đề Công chứng Hợp đồng Nhà đất)
Bản quyền thuộc về LuatsuHopdong.net
0 comments:
Post a Comment