Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG
CHO THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số ………./HĐ
Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO THUÊ: ..........................................................................................................
GCNĐKDN số: ....................................................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................................
Fax: .......................................................................................................................................
Do Ông: ................................................................................................................................
Chức vụ: ........................................................................................................... làm đại diện
(Sau đây gọi tắt là “Bên cho
thuê”)
II. BÊN THUÊ: CÔNG TY CP ABC
Địa chỉ
: ............................., Quận 3, Tp.Hồ Chí Minh.
Điện thoại : ............................. Fax : .............................
Tài khoản số : ........................tại Ngân hàng TMCP ngoại
thương Việt Nam - CN Tp.HCM
Mã số thuế : .............................
Do Bà : ............................. - Chức vụ : Tổng
Giám Đốc làm đại diện.
(Sau
đây gọi là “Bên thuê”)
XÉT RẰNG:
- Bên cho
thuê là chủ thể có quyền sử dụng đất đối với các thửa đất theo thông tin miêu
tả tại Hợp Đồng này;
-
Bên thuê là Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh ngành
đường đang có nhu cầu phát triển nguồn nguyên liệu trồng cafe và nuôi dê để phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh;
Bên cho thuê và Bên thuê gọi chung Bên hoặc Các Bên, tùy từng trường
hợp. Các Bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất này (sau đây gọi tắt là
“Hợp Đồng”) với những nội dung dưới đây:
Điều 1: Định nghĩa
1. Trong
Hợp Đồng này, nghĩa của các thuật ngữ được định nghĩa tại điều này được áp dụng
cho cả dạng số ít và số nhiều của thuật ngữ đó. Trừ khi ngữ cảnh cho phép hiểu
khác đi, nếu không những thuật ngữ dưới đây phải có ý nghĩa như sau:
Hợp Đồng: nghĩa
là Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất này và tất cả các phụ lục/ thỏa thuận
bằng văn bản giữa Các Bên có liên quan đến hoạt động cho thuể quyền sử dụng đất.
Các Bên: nghĩa
là Bên cho thuê và Bên thuê.
Diện Tích
Đất Thuê: nghĩa là
toàn bộ các thửa đất tại Điều 2 của Hợp Đồng này.
Biên Bản
Bàn Giao Đất: là Biên bản được lập bởi Các Bên để xác nhận diện
tích đất thực tế mà Bên cho thuê bàn giao và Bên thuê nhận bàn giao thực tế.
Ngày Làm
Việc: nghĩa là ngày dương lịch, trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định
của pháp luật.
Thông Báo
Vi Phạm: nghĩa là văn bản của Bên bị vi phạm gửi cho Bên vi
phạm để yêu cầu Bên vi phạm khắc phục một/ một số hành vi vi phạm Hợp Đồng.
Sự Kiện
Bất Khả Kháng: nghĩa là một sự kiện hoặc tình huống bất thường
diễn ra sau khi ký kết Hợp Đồng mà: (i) ngoài tầm kiểm soát của một Bên ảnh
hưởng đến việc thực hiện nghĩa vụ Hợp Đồng của Bên đó, (ii) Bên đó không thể dự
phòng một cách hợp lý trước khi ký kết Hợp Đồng, (iii) Bên đó không thể tránh
hoặc khắc phục một cách hợp lý, và (iv) về căn bản không do Bên đó gây ra, kể
cả, nhưng không giới hạn ở các sự kiện hoặc tình huống như chiến tranh, đình
công hay đóng cửa nơi làm việc do các tổ chức, cá nhân khác gây ra, và các
thiên tai, địch họa, chính sách pháp luật, các quyết định do cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền ban hành.
VNĐ hoặc
Việt Nam Đồng: nghĩa là loại tiền hợp pháp của Việt Nam.
2. Hợp
Đồng này bao gồm các Phụ lục và bất kỳ nội dung nào được đề cập trong một đoạn
đều phải được hiểu đúng với nội dung của Phụ lục tương ứng.
Điều 2. Thông tin về đất
cho thuê
1. Quyền sử dụng đất
của Bên
cho thuê cho Bên thuê thuê bao gồm: 1.161,11
ha (một nghìn một trăm sáu mươi mốt phẩy mười một hecta) theo các Giấy tờ
sau:
- [ l ] (Các giấy tờ chứng minh QSDĐ của Bên cho thuê như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Quyết định
giao đất/ Bố trí đóng quân/ Hợp đồng cho thuê đất,…)
2. Đặc điểm cụ thể của các thửa đất
như sau:
a. Thửa đất [ l ]
- Thửa đất số: ..................................................................................................................
- Tờ bản đồ số: ................................................................................................................
- Địa chỉ thửa đất: ...........................................................................................................
- Diện tích: 120 ha (một trăm hai mươi hecta)
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng:
………………… m2
+ Sử dụng chung: ………………. m2
- Mục đích sử dụng: trồng cao su
- Thời hạn sử dụng: .........................................................................................................
- Nguồn gốc sử dụng: .....................................................................................................
Những hạn chế về quyền
sử dụng đất (nếu có): .............................................................
Theo
[ l ] (Giấy tờ chứng minh Quyền
sử dụng đất)
b. Thửa đất [ l ]
- Thửa đất số: ..................................................................................................................
- Tờ bản đồ số: ................................................................................................................
- Địa chỉ thửa đất: ...........................................................................................................
- Diện tích: 103,21 ha (một trăm lẻ ba phẩy hai mươi
mốt hecta)
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng:
………………… m2
+ Sử dụng chung: ………………. m2
- Mục đích sử dụng: trồng cao su
- Thời hạn sử dụng: .........................................................................................................
- Nguồn gốc sử dụng: .....................................................................................................
Những hạn chế về quyền
sử dụng đất (nếu có): .............................................................
Theo
[ l ] (Giấy tờ chứng minh Quyền
sử dụng đất)
c. Thửa đất [ l ]
- Thửa đất số: ..................................................................................................................
- Tờ bản đồ số: ................................................................................................................
- Địa chỉ thửa đất: ...........................................................................................................
- Diện tích: 937,90 ha (chín trăm ba mươi bảy phẩy chín ha)
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng:
………………… m2
+ Sử dụng chung: ………………. m2
- Mục đích sử dụng: trồng cao su
- Thời hạn sử dụng: .........................................................................................................
- Nguồn gốc sử dụng: .....................................................................................................
Những hạn chế về quyền
sử dụng đất (nếu có): .............................................................
Theo
[ l ] (Giấy tờ chứng minh Quyền
sử dụng đất)
Điều 3. Giá thuê đất:
Giá
thuê đất theo Hợp Đồng này là 3.000.000
VNĐ/ha/năm (ba triệu đồng chẵn trên một hecta trên một năm)
Bên
thuê thanh toán tiền thuê đất cho Bên cho thuê dựa trên tổng số diện tích đất
thuê thực tế tại các Biên Bản Bàn Giao Đất được lập bởi Các Bên.
Điều 4. Phương thức thanh
toán
1. Phương thức thanh
toán:
Bên
thuê thanh toán tiền thuê đất cho Bên cho thuê theo chu kỳ năm dương lích, cụ
thể mỗi năm thanh toán một lần cho thời gian thuê của mỗi năm. Thời gian thanh
toán tiền thuê trễ nhất vào ngày thứ 15 (mười lăm) của tháng hai dương lịch môi
năm.
Đối
với kỳ thanh toán năm đầu tiên của Hợp Đồng này, số tiền thuê được tính trên tỷ
lệ các ngày còn lại trong năm. Bên thuê có nghĩa vụ thanh toán cho Bên cho thuê
trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày ký Biên Bản Bàn Giao Đất.
Đối
với kỳ thanh toán của năm cuối cùng theo Hợp Đồng này, số tiền thuê được tính
trên tỷ lệ các ngày thuê thực tế còn lại của năm đó.
2. Đồng tiền thanh toán là Việt
Nam Đồng, Bên thuê chi trả bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên
cho thuê theo thông tin như dưới đây hoặc tài khoản khác do Bên cho thuê thông
báo cho Bên thuê bằng văn bản. Thông tin tài khoản của Bên cho thuê:
Chủ tài
khoản: Công ty [ l ]
Số tài
khoản: [ l ]
Tại: Ngân
hàng [ l ] – Chi nhánh [ l ]
Điều 5. Mục đích thuê đất
1. Mục đích thuê quyền
sử dụng đất nêu tại Điều 2 của Hợp
đồng này là: trồng cafe, nuôi dê và xây dựng nhà xưởng phục vụ cho việc trồng cafe, nuôi dê.
Bên
cho thuê cam kết thực hiện các thủ tục cần thiết để chuyển mục đích toàn bộ Diện
Tích Đất Thuê sang trồng cafe và nuôi dê trước thời điểm bàn giao cho Bên thuê.
2. Bên thuê đất phải
sử dụng đất đúng mục đích thuê theo Khoản 1 Điều này.
Điều 6. Thời hạn thuê đất, điều kiện bàn giao đất
1. Thời hạn thuê đất:
a. Thời hạn thuê quyền sử dụng đất là: 30 năm (ba mươi năm)
Thời hạn thuê bắt đầu tính từ
ngày bàn giao đất thực tế từ Bên cho thuê sang cho Bên thuê theo Biên Bản Bàn
Giao Đất.
b. Gia hạn thời hạn thuê: Trước khi kết thúc thời hạn thuê của Hợp Đồng
này, tùy theo tình hình thực tế, Các Bên có thể thỏa thuận
gia hạn thời gian thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản trước ít nhất 06
(sáu) tháng trước ngày chấm dứt thời hạn thuê theo Hợp Đồng này.
2. Điều kiện bàn giao đất:
a. Điều kiện bàn giao đất: Bên cho thuê cam kết thực hiện
các công việc sau để tiến hành bàn giao Diện Tích Đất Thuê cho Bên thuê, cụ thể:
- Đối
với phần diện tích đất đang trồng cao su: Bên cho thuê tiến hành lập Biên Bản
Bàn Giao Đất để bàn giao đất cho Bên thuê.
- Đối
với phần diện tích đất trống: Bên cho thuê có nghĩa vụ hoàn tất các các thủ tục
để xác định vị trí đất và cắm mốc bàn giao đất cho Bên thuê. Đối với phần diện
tích đất đang có tranh chấp (nếu có) với bất kỳ các cá nhân, tổ chức nào thì Bên
cho thuê có nghĩa vụ hoàn tất việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại đối với các
cá nhân, tổ chức để tiến hành bàn giao đất cho Bên thuê.
b. Giấy tờ pháp lý kèm theo gồm: ..................................................................................
3. Đền
bù Diện tích đất đang trồng cao su:
Đối
với phần diện tích đất đang trồng cao su của Bên cho thuê, Các Bên tiến hành thực
hiện các thủ tục cần thiết để Bên thuê đền bù đối với các tài sản trên đất cho Bên
cho thuê trong thời hạn 02 (hai) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này.
Số
tiền Bên thuê đền bù cho Bên cho thuê nêu tại khoản này đối với các thửa đất [ l ] và [ l ] tổng cộng là [ l ] VNĐ.
Ngoài
số tiền đền bù này thì Bên thuê không có nghĩa vụ thanh toán cho Bên cho thuê bất
kỳ các nghĩa vụ nào khác ngoài tiền thuê đất theo Hợp Đồng này.
Điều 7. Cam kết của Các Bên
1.
Cam kết của Bên cho thuê
a) Cam kết có đầy đủ tư cách pháp lý để
giao kết Hợp Đồng này. Cam kết sẽ phải hoàn tất các thủ tục pháp lý nội bộ cần
thiết, bao gồm cả việc hoàn thiện các thủ tục pháp lý nội bộ với các Cơ quan chủ
quản cấp trên trực tiếp để cho thuê Diện Tích Đất Thuê theo Hợp Đồng này cho
Bên thuê.
b) Cam kết có đủ quyền tự quyết định cho
thuê Diện Tích Đất Thuê và không có bất kỳ tranh chấp nào về quyền cho thuê Diện
Tích Đất Thuê này. Bên cho thuê chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật đối với
bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến quyền sử dụng Diện Tích Đất Thuê; Bên cho
thuê có trách nhiệm giải quyết tất cả các tranh chấp phát sinh với bên thứ ba bất
kỳ liên quan đến việc sử dụng Diện Tích Đất Thuê của Bên thuê.
c) Bên cho thuê cam kết việc Bên cho thuê
ký kết Hợp Đồng này, thực thi các quyền và/hoặc thi hành và tuân thủ các nghĩa
vụ theo Hợp Đồng này không vi phạm:
(i) Bất kỳ luật nào mà Bên cho thuê phải tuân thủ; hoặc
(ii) Bất kỳ hợp đồng nào mà Bên cho thuê là một bên
tham gia.
2.
Cam kết của Bên thuê:
a) Bên thuê có đầy đủ tư cách pháp lý và
đã hoàn tất các thủ tục nội bộ cần thiết để ký kết Hợp Đồng này và có khả năng
thực hiện phù hợp các điều kiện và điều khoản của Hợp Đồng;
b) Bên thuê đã xem xét đầy đủ các thông
tin về Diện Tích Đất Thuê cũng như về giao dịch thuê được quy định tại Hợp Đồng
và đồng ý ký kết Hợp Đồng này trên cơ sở tự do ý chí và tự nguyện cam kết của
mình.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của
bên cho thuê
1. Quyền của bên cho
thuê
a) Yêu cầu bên thuê
khai thác, sử dụng đất theo đúng mục đích theo thỏa
thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên thuê
thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên thuê giao lại đất khi hết thời hạn thuê theo
hợp đồng;
d) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên
thuê gây ra;
2. Nghĩa vụ của bên
cho thuê
a) Cung cấp thông tin
đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do
mình cung cấp;
b) Chuyển giao đất
cho bên thuê đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Đăng ký việc cho thuê quyền
sử dụng đất;
d) Kiểm tra, nhắc nhở
bên thuê bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
đ) Thực hiện nghĩa vụ
tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Thông báo cho bên
thuê về quyền của người thứ ba đối với đất thuê;
g) Bồi thường thiệt hại
do lỗi của mình gây ra;
h) Hoàn
tất các các thủ tục để xác định vị trí đất và cắm mốc bàn giao đất cho Bên thuê.
i) Đối
với phần diện tích đất đang có tranh chấp (nếu có) với bất kỳ các cá nhân, tổ
chức nào thì Bên cho thuê có nghĩa vụ hoàn tất việc giải quyết tranh chấp, khiếu
nại đối với các cá nhân, tổ chức để tiến hành bàn giao đất cho Bên thuê.
k) Hỗ
trợ Bên thuê trong việc vận chuyển cafe và dê , nguyên liêu và các trang thiết bị, vật
tư phục vụ hoạt động trồng cafe và nuôi dê , thu hoạch cafe và dê , sản xuất, kinh doanh của Bên
thuê từ bên ngoài và khu vực Diện Tích Đất Thuê và từ khu vực Diện Tích Đất
Thuê ra bên ngoài trong suốt quá trình thực hiện Hợp Đồng này.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của
bên thuê
1. Quyền của bên thuê
a) Yêu cầu bên cho
thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất được cho thuê;
b) Yêu cầu bên cho
thuê chuyển giao đất đúng diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Được sử dụng đất
thuê theo thời hạn trong hợp
đồng;
d) Khai thác, sử dụng
đất thuê và hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất thuê;
đ) Yêu cầu bên cho
thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;
2. Nghĩa vụ của bên
thuê
a) Sử dụng đất đúng mục
đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn cho thuê;
c) Thanh toán đủ tiền
thuê quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Tuân theo quy định
về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của
người sử dụng đất xung quanh;
đ) Trả lại đất đúng
thời hạn và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
e) Bồi thường thiệt hại
do lỗi của mình gây ra;
Điều 10. Trách nhiệm do vi
phạm hợp đồng
1. Vi phạm
của Bên cho thuê:
a) Trường hợp Bên cho
thuê vi phạm các nghĩa vụ/trách nhiệm trong Hợp Đồng mà không dẫn đến việc Bên
thuê phải ngưng và/hoặc không thể thực hiện khai thác Diện Tích Đất Thuê thì Bên cho thuê phải khắc phục vi phạm đó trong thời
hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có Thông Báo Vi Phạm của Bên thuê. Nếu quá thời
hạn nêu trên mà Bên cho thuê vẫn không khắc phục được thì Bên cho thuê phải chịu
phạt 8% (tám phần trăm) trên phần giá trị Hợp Đồng này và bồi
thường thiệt hại gây ra cho Bên thuê.
b) Trường hợp
trước khi Diện
Tích Đất Thuê được bàn giao Cho Bên thuê mà Bên
cho thuê vi phạm các nghĩa vụ, cam kết trong Hợp Đồng dẫn đến việc Bên thuê
không thể tiếp tục sử dụng
Diện Tích Đất Thuê theo Hợp Đồng này hoặc Bên cho thuê tự
ý đơn phương chấm dứt Hợp Đồng hoặc Diện Tích Đất Thuê bị thu hồi vì mục
đích an ninh quốc phòng, Bên cho thuê có nghĩa vụ thanh
toán cho Bên thuê các nghĩa vụ sau đây:
(i) Hoàn trả toàn bộ các khoản tiền mà Bên thuê đã
thanh toán cho Bên cho thuê;
(ii) Thanh
toán cho Bên thuê số tiền mà Bên thuê đã thực tế chi trả liên quan đến việc đền bù các khu để để bàn
giao cho Bên thuê. Bên thuê có nghĩa vụ cung cấp các chứng từ hợp pháp.
(iii) Bồi thường tiền chi
phí sử dụng vốn với số tiền là 12%/năm (mười hai phần trăm một năm) của tổng số
tiền tại mục (i); (ii) điều này.
c) Trường hợp
sau
khi Diện Tích Đất Thuê được bàn giao cho Bên thuê mà Bên
cho thuê vi phạm các nghĩa vụ, cam kết trong Hợp Đồng dẫn đến việc Bên thuê
không thể tiếp
tục sử dụng Diện Tích Đất Thuê theo Hợp Đồng này hoặc Bên
cho thuê tự ý đơn phương chấm dứt Hợp Đồng hoặc Diện Tích Đất Thuê bị
thu hồi vì mục đích an ninh quốc phòng, Bên cho thuê có
nghĩa vụ thanh toán cho Bên thuê các nghĩa vụ sau đây:
(i) Toàn bộ các khoản theo điểm a và điểm b của khoản 1 Điều này.
(ii) Bồi thường toàn bộ các chi
phí và tài sản trên đất mà Bên thuê đã và đang đầu tư trồng cafe và nuôi dê vào Diện Tích Đất
Thuê đang sử dụng.
2. Vi phạm của Bên thuê:
a) Trường hợp Bên thuê
không thanh toán hoặc không thanh toán toán đầy đủ và đúng hạn tiền thuê cho Bên
cho thuê, thì Bên thuê phải chịu phạt lãi trên số tiền chậm thanh toán với mức
lãi suất 0,05%/ngày
(không phẩy không năm phần trăm trên ngày) tính từ
ngày hết hạn thanh toán cho đến ngày Bên thuê thanh toán.
b) Trường hợp Bên thuê
đơn phương chấm dứt Hợp Đồng không đúng theo các quy định tại Hợp Đồng này, Bên
thuê sẽ bị áp dụng một/một số hoặc tất cả các chế tài:
(i) Bị mất số tiền thuê đã trả trước; và/hoặc
(ii) Bồi thường toàn bộ các thiệt hại xảy ra cho Bên cho
thuê;
3. Trong các trường hợp
vi phạm mà buộc Các Bên hoặc một trong Các Bên có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ
thanh toán và/hoặc hoàn trả thì việc thanh toán phải thực hiện trong thời hạn
30 (ba mươi) ngày kể từ có Thông Báo Vi Phạm hoặc 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày
Hợp Đồng chấm dứt. Hết thời hạn này, nếu một bên chưa thanh toán cho bên kia đầy
đủ các số tiền nêu trên thì bên chưa thanh toán sẽ phải chịu thêm khoản tiền
lãi với lãi suất là 0,1%/ngày (không phẩy một phần trăm trên ngày) cho thời
gian chậm thanh toán tương ứng với số tiền chậm thanh toán.
Điều 11. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
1. Hợp Đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Kết thúc thời hạn thuê theo Hợp Đồng này; hoặc
b) Các Bên có văn bản thỏa
thuận chấm dứt Hợp Đồng này trước khi kết thúc thời hạn thuê; hoặc
c) Hợp Đồng bị buộc chấm dứt theo phán quyết của tòa án
có thẩm quyền hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Trong mọi trường hợp
Hợp Đồng chấm dứt trước thời hạn, Bên cho thuê phải hoàn trả cho Bên thuê trong
vòng 15 ngày tính từ ngày Hợp đồng chấm dứt các khoản:
a) Các khoản tiền thuê
mà Bên thuê đã thanh toán tương ứng với khoản thời gian thuê còn lại; và
b) Các khoản tiền bồi thường do
xử lý vi phạm Hợp Đồng theo Điều 10 của Hợp Đồng này (nếu có).
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực
hiện Hợp Đồng này, nếu phát sinh mâu thuẫn hoặc có bất kỳ tranh chấp nào, hai
bên cam kết thương lượng để giải quyết trên tinh thần tôn trọng quyền lợi của
nhau. Nếu việc thương lượng không đạt được kết quả thì một trong hai bên có quyền
yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Quyết định của tòa án là quyết định cuối
cùng có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
Điều 13. Cam
kết chung
1. Hợp Đồng có hiệu lực từ ngày có chữ ký
đầy đủ của Các Bên trên Hợp Đồng và Hợp Đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 11
Hợp Đồng này.
2. Mỗi Bên cam kết và xác nhận rằng, đã
hoàn tất các thủ tục pháp lý nội bộ để đảm bảo rằng việc giao kết Hợp Đồng này
đúng và phù hợp với quy định pháp luật và quy định quản trị doanh nghiệp của
mình.
3. Khi kết thúc thời hạn thuê theo Hợp Đồng
này, tùy theo tình hình thực tế, Các Bên sẽ bàn bạc, thỏa thuận để thống nhất
các điều khoản gia hạn Hợp Đồng này bằng phụ lục.
4. Hợp đồng này đưa ra và thiết lập nên một
thoả thuận và hiểu biết tổng thể của các bên về các vấn đề trong đó. Hợp đồng
này thay thế cho bất kỳ và tất cả các thoả thuận, đàm phán, thư từ, cam kết, hứa
hẹn, đồng thuận, thu xếp, giao tiếp, giới thiệu và bảo đảm giữa các bên trước
đây, cho dù bằng miệng hay bằng văn bản của bất cứ bên nào trong Hợp Đồng này.
5. Bảo
Mật
Mỗi
Bên cam kết và đồng ý rằng không bên nào, từ ngày ký Hợp Đồng này, sẽ thực hiện,
cấp phát hay công bố bất cứ thông báo hay khẳng định hay bất kỳ tiết lộ nào
khác trong bất cứ bản chất nào cho bất cứ bên thứ ba về sự tồn tại hay về bất cứ
điều khoản hay điều kiện nào của Hợp Đồng này hay trạng thái của các giao dịch
được quy định trong Hợp Đồng này mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản
của bên kia trừ trường hợp theo quy định pháp luật. Mỗi Bên cũng đảm bảo rằng
các nhân viên của mình đều biết về điều này và sẽ nỗ lực cao nhất để bảo đảm rằng
các nhân viên của mình không tiết lộ các điều khoản của Hợp Đồng này cho bất kỳ
bên thứ ba nào dù bằng miệng hay bằng văn bản.
6. Việc một Bên không thực hiện hoặc chậm
thực hiện bất kỳ một quyền nào theo Hợp Đồng này hoặc theo các quy định khác sẽ
không được xem là sự từ bỏ của Bên đó đối với quyền đó hoặc bất kỳ quyền nào
khác và việc một Bên thực thi một lần hoặc một phần bất kỳ quyền nào cũng không
ngăn cản Bên đó thực thi nhiều lần hoặc thực thi thêm quyền đó hoặc thực thi bất
kỳ quyền nào khác.
7. Bất kỳ điều khoản và điều kiện nào
trong Hợp Đồng này nếu được điều chỉnh, thay đổi, bổ sung hoặc xóa bỏ phải có sự
đồng ý bằng một văn bản của cả Các Bên.
8. Nếu bất kỳ điều khoản hay quy định nào
của Hợp Đồng này bị tuyên bố là trái luật hoặc không có giá trị hoặc không thể
thực hiện được vì bất kỳ lý do gì thì các điều khoản và điều kiện khác của Hợp
Đồng này sẽ không bị ảnh hưởng hoặc làm giảm hiệu lực. Các điều khoản hoặc qui
định trái luật, không có giá trị hoặc không thể thực hiện được đó sẽ được coi
là bị xoá khỏi Hợp Đồng này và được thay thế bằng một điều khoản hợp pháp khác
theo sự thống nhất của Các Bên mà không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Các Bên
trong Hợp Đồng này.
9. Hợp Đồng này được lập thành 04 (bốn) bản
có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản./.
BÊN CHO THUÊ
|
BÊN THUÊ
|
Bản quyền thuộc về LuatsuHopdong.net
0 comments:
Post a Comment